Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về biểu đồ phần trăm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vươn lên cho HS.
II. Đồ dùng dạy học.
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 6 - Tiết 103: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/5/2012
Ngày giảng:5/5/2012
Tiết 103 Luyện tập
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về biểu đồ phần trăm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vươn lên cho HS.
II. Đồ dùng dạy học.
1. GV: PHT, bảng phụ có kẻ ô vuông, phấn màu, bút dạ, MTBT.
2. HS : Thước kẻ, ê ke, compa, giấy kẻ ô vuông, MTBT.
III. Phương pháp: Dạy học tích cực và học hợp tác.
IV. Tổ chức giờ học.
* Mở bài/ Khởi động (10’):
- Mục tiêu: KT cách tính tỉ số phần trăm đã học ở bài trước.
- Cách tiến hành: Gọi 2 HS lên bảng làm BT:
HS1: Chữa BT 151 (SGK/61).
HS2: Chữa BT 150 (SGK/61).
BT 151 (SGK/61):
Khối lượng của bê tông là: 1 + 2 + 6 = 9 (tạ).
Tỉ số phần trăm của xi măng là: . 100% 11%
Tỉ số phần trăm của cát là: . 100% 22%
Tỉ số phần trăm của sỏi là: . 100% 67%
HS dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt khi vẽ biểu đồ.
BT 150 (SGK/61): a, Có 8% bài đạt điểm 10.
b, Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%.
c, Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.
d, Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài, Vậy tổng số bài là:
16 : = 16 . = 50 (bài).
- Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, cho điểm.
*Hoạt động 1: Luyện tập (30’).
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
- ĐDDH: PHT, bảng phụ có kẻ ô vuông, phấn màu, bút dạ, MTBT.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bước 1: Làm việc chung cả lớp.
- Làm BT 152 (SGK/ 61)
GV hỏi: Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
*Bước 2: HĐ cá nhân.
- Y/c HS thực hiện, gọi HS lần lượt lên tính.
- Y/c HS nói cách vẽ biểu đồ hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang)
- Làm BT 2: Bài tập thực tế.
+ KL: GV chốt KT.
Bài 1 (Bài 152 (SGK/ 61))
HS đọc đề bài.
HS: ta cần tìm tổng các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là:
13076 + 8583 + 1641 + = 23300
Trường tiểu học chiếm:
. 100% 56%.
Trường THCS chiếm: . 100% 37%
Trường THPT chiếm: . 100% 7%.
HS thực hiện tiếp theo y/c của GV.
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
* Tổng kết
Bài 2:
HS HĐ nhóm tính.
Số HS giỏi chiếm: 20%
Số HS khá chiếm: 40%
Số HS yếu chiếm: 5%
Số HS TB chiếm:
100% - (20% + 40% + 5%) = 35%.
Sau đó các nhóm vẽ biểu đồ trên giấy kẻ ô vuông
* HDVN.
- Tiết sau ôn tập chương III. HS làm các câu hỏi vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 ( Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số”
- Bài tập về nhà: 154, 155, 161 (SGK/ 64).
File đính kèm:
- t103.doc