Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Bài tập xác suất (Tiếp)

. Chọn ngẫu nhiên 5 con bài trong bộ bài tú – lơ – khơ :

 a. Tính xác suất sao cho trong 5 quân bài đó có đúng 3 quân bài đó thuộc 1 bộ ( ví dụ : có 3 con 4)

 b. Tính xác suất sao cho trong 5 quân bài đó có 4 quân bài thuộc một bộ

2. Gieo hai con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi A là biến cố “ tổng số chấm trên mặt của hai con xúc xắc bằng 4 “

 a. Liệt kê các kết quả thuận lợi của biến cố A

 b. Tính xác suất của biến cố A

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Bài tập xác suất (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài Tập Xác Suất 1. Chọn ngẫu nhiên 5 con bài trong bộ bài tú – lơ – khơ : a. Tính xác suất sao cho trong 5 quân bài đó có đúng 3 quân bài đó thuộc 1 bộ ( ví dụ : có 3 con 4) b. Tính xác suất sao cho trong 5 quân bài đó có 4 quân bài thuộc một bộ 2. Gieo hai con xúc xắc cân đối đồng chất. Gọi A là biến cố “ tổng số chấm trên mặt của hai con xúc xắc bằng 4 “ a. Liệt kê các kết quả thuận lợi của biến cố A b. Tính xác suất của biến cố A 3. Một vé số có 5 chữ số. Khi quay số nếu vé của bạn mua có số trúng hoàn toàn với kết quả thì bạn trúng giải nhất. Nếu vé bạn trúng 4 chữ số sau thì bạn trúng giải nhì. a. Tính xác suất để bạn trúng giải nhất. b. Tính xác suất để bạn trúng giải nhì. 4. Xếp 5 người ngồi vào bàn tròn. Tính xác suất để A, B ngồi gần nhau. 5. Một lớp có 50 học sinh trong đó 20 em sinh vào ngày chẵn. Chọn ngẩu nhiên 3 học sinh. Tính xác suất để 3 học sinh được chọn có tổng các số ngày sinh là số chẵn. 6. Có 5 bông hoa trắng, 7 bông hoa đỏ, 4 bông hoa vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 bông hoa. Tính xác suất để 3 bông hoa được chọn : a. Cùng màu. b. Không cùng một màu. 7. Một chiếc máy có 2 động cơ 1,2 hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ 1 và động cơ 2 hoạt động tốt lần lượt là 0,77 và 0,81. Tính xác suất để : a. Cả 2 động cơ đều hoạt động. b. Có ít nhất 1 trong 2 động cơ hoạt động . 8. Cho 2 biến cố A và B có P(A) = 0,2 ,P(B) = 0,5 và P(AB) = 0,3. Khẳng định sau đay đúng hay sai? Tại sao? a. “ A , B là hai biến cố không độc lập với nhau “ b. “A và B là hai biến cố xung khắc nhau “ 9. Hai xạ thủ cùng bắn vào một bia. Mỗi người bắn một viên đạn , xác suất bắn trúng bia của người thứ nhất là 0,7 và của người thứ hai là 0,8. Tính xác suất để có đúng một viên đạn trúng bia. 10. Có 5 nam 3 nữ được sắp xếp ngồi xung quanh một bàn tròn. Tính xác suất để không có hai bạn nữ ngồi cạnh nhau. 11. Kết quả (b,c) của việc gieo hai con xúc xắc cân đối hai lần, được thay vào phương trình x2+ bx+ c =0. Tính xác suất để : a. Phương trình vô nghiệm b. Phương trình có nghịêm kép c, Phương trình có hai nghiệm phân biệt 12. Gieo một con xúc xắc 2 lần . Tính xác suất để : a. Mặt 4 chấm xuất hiện ở lần đầu tiên b. Mặt 4 chấm xuất hiện ở ít nhất 1 lần 13. Trong một bình có 3 quả cầu đen khác nhau và 4 quả cầu đỏ khác nhau. Lấy ra 2 quả cầu. Tính xác suất để : a. Hai quả cầu lấy ra màu đen b. Hai quả cầu lấy ra cùng màu 14. Sắp xếp 5 người ngồi vào 5 ghế thẳng hàng. Tính xác suất để : a. A, B ngồi cạnh nhau b. A,B ngồi cách nhau một ghế. 15. Gieo 3 con đồng xu. Tính xác suất để a. Có đồng xu lật ngửa b. Không có đồng xu nào sấp 16. Gọi (x,y) là kết quả của việc gieo hai con xúc xắc khác nhau. Tính xác suất để : a. x lẻ , y chẳn b. x>y c. x+y <4 d. x chia hết cho y 17.Có 4 tấm bìa đỏ ghi 1,2,3,4 và 5 tấm bìa xanh ghi 6,7,8. Rút ngẩu nhiên 1 tấm. Tính xác suất để : a. Rút được tấm ghi số chẵn b. Rút tấm bìa đỏ 18: Trong hộp có 8 bi đen và 5 bi trắng. Lấy hú họa lần lượt 3 lần,mỗi lấn 1 viên ko hoàn lại. Tìm XS để viên bi lấy thứ 3 là trắng. 19: Một lớp có 28 sinh viên trong đó có 5 SV giỏi,13 SV khá,10SV trung bình.Lấy ngẫu nhiên 4 SV đi dự ĐH đoàn trường.Tính XS để có ít nhất 2 SV giỏi đc lấy.

File đính kèm:

  • docHe_thong_bai_tap_xac_suat.doc