* Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp:
+ Hình lăng trụ là hình có hai đáy là hai đa giác song song và bằng nhau và các mặt bên là các hình bình hành
+ Hình chóp là hình có đáy là đa giác và các mặt bên là tam giác chung đỉnh
19 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 418 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về khối đa diện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trêng thpt NG¤ SÜ LI£NB¾C GIANGbµi 1kh¸i niÖm vÒ khèi ®a diÖnI . Khối đa diện, khối lăng trụ và khối chóp* Nhắc lại định nghĩa hình lăng trụ và hình chóp:+ Hình lăng trụ là hình có hai đáy là hai đa giác song song và bằng nhau và các mặt bên là các hình bình hành + Hình chóp là hình có đáy là đa giác và các mặt bên là tam giác chung đỉnhHình lăng trụABCDEA’B’C’D’E’Hình chóp SABCDA’B’C’D’E’EDCBASABCD+ Quan sát khối Rubic :Nhận thấy : * Các mặt ngoài của nó tạo thành hình lập phương* Ta nói rằng khối rubic là một khối lập phươngKhái niệm về khối lăng trụ và khối chóp :Qua việc quan sát khối Rubic ta có thể khái quát như sau :Khối lăng trụ (chóp ) là phần không gian được giới hạn bởi một hình lăng trụ (chóp) kể cả hình lăng trụ (chóp ) ấy .( Phần nó chiếm không gian )Tên của khối lăng trụ hay khối chóp được gọi theo tên của hình lăng trụ hay chóp .(VD như trên ta gọi là khối lăng trụ ABCDEA’B’C’D’E’ hay khối chóp SABCDCác khái niệm đỉnh , cạnh ,mặt cũng được xác định như đối với hình chóp , lăng trụ .Ví dụ:Hình kim tự tháp ở Ai cập chúng có hình dáng là những khối chóp tứ giác đều Khái niệm về hình đa diệnvà khối đa diện 1.Khái niệm về hình đa diện A’B’C’D’E’EDCBASABCD+ Hãy kể tên các mặt của hình lăng trụ và hình chóp sau :Lăng trụ :(ABCDE) , (A’B’C’D’E’), (ABB’A’), (BCC’B’), (CDD’C’), (DEE’D’) , (EAA’E’ ).Chóp : (ABCD), (SAB), (SBC), (SCD), (SDA).A’B’C’D’E’EDCBASABCDQuan sát hình lăng trụ và hình chóp trên ta nhận thấy các đa giác đều có các tính chất sau :Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung hoặc chỉ có một đỉnh chung,hoặc chỉ có một cạnh chungMỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác Tổng quát ta có thể định nghĩa hình đa diện: * Hình đa diện là hình được tạo bởi một số hữu hạn các đa giác thoả mãn hai tính chất trên . * Các khái niệm về mặt ,cạnh, đỉnh của đa diện cũng giống như mặt ,cạnh, đỉnh của lăng trụ hay hình chóp .Ví dụ : Hình đa diện2. Khối đa diện ĐN : Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện ,kể cả hình đa diện đó Những điểm không thuộc khối đa diện gọi là điểm ngoài của khối đa diện .Tập các điểm ngoài gọi là miền ngoàiNhững điểm thuộc khối đa diện nhưng không thuộc hình đa diện giới hạn đa diện đó gọi là điểm trong của khối đa diện . Tập các điểm trong gọi là miền trong .Miền ngoàiĐiểm ngoài.MĐiểm trongA’D’E’EC’BAB’D.NC Mỗi hình đa diện đều chia không gian thành hai miền không giao nhau là miền trong và miền ngoài của khối đa diện ấy . Trong đó miền ngoài chứa hoàn toàn một đường thẳng nào đó Miền trongHỏi :Các hình sau đây có phải khối đa diện không ? Vì sao?II. Phân chia và lắp ghép các khối đa diện Nếu khối đa diện (H) là hợp của 2 khối đa diện (H’) và (H’’) sao cho (H’) và (H’’) không có điểm chung trong nào thì có thể chia khối đa diện (H) thành 2 khối đa diện (H’) và (H’’) , hay có thể lắp ghép hai khối đa diện (H’) và (H’’) với nhau để được khối đa diện (H) HH’H’’Ví dụ: Phân chia và lắp ghép hai khối lập phương Ví dụ – Phân chia khối lập phương ABCDA’B’C’D’C’ABCDA’B’D’BCDB’C’D’DBAB’A’D’DABB’D’A’AD’B’D’B’ADBADB’Nhận xét : Một khối đa diện bất kỳ luôn có thể phân chia thành những khối tứ diện Củng cố : Khối chóp khối lăng trụ Khối đa diện Hai đa diện bằng nhau Phân chia và lắp ghép khối đa diệnHướng dẫn làm BT số 4A’ADCD’B’BC’’AA’BDA’BB’D’A’BC’C’A’C’DD’C’CBDTa xét 4 mặt cắt hình lập Phương là : (A’BD),(A’BC’), (BC’D) , ( A’C’D) bài tập mở rộngA’ADCD’B’BC’AA’BDBA’B’D’A’D’BD’D’BDCCBB’D’C’CB’D’Ta xét 5 mặt cắt hình lập Phương là : (A’BD),(BD’C)(BB’C’C), (A’BD’) , ( BC’D’)Bài học của chúng ta đến đây là kết thúc !Chúc các thầy, cô và các em mạnh khoẻ, hạnh phúc và thành đạt .
File đính kèm:
- giao an 12.ppt