Bài giảng môn Đại số 8 - Tiết 50: Giải toán bằng cách lập phương trình

1) Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn:

 Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau.

 Nếu ký hiệu một trong những đại lượng là x thì các đại lượng khác có thể biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.

Ví dụ 1:

Gọi x (km/h) là vận tốc của ô tô.

Quãng đường ôtô đi trong 5 giờ là:

Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100(km) là:

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Đại số 8 - Tiết 50: Giải toán bằng cách lập phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 50 (đại số 8) Giải toán bằng cách GV. Hồ Hữu TuấnPhan 1 bai hoc1) Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn: Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu ký hiệu một trong những đại lượng là x thì các đại lượng khác có thể biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x.Ví dụ 1: Gọi x (km/h) là vận tốc của ô tô.Quãng đường ôtô đi trong 5 giờ là:Thời gian để ô tô đi được quãng đường 100(km) là: 5x(km)100/xLT1? 1:Giả sử hàng ngày bạn Tiến dành x(phút) để chạy. Hãy viết biểu thức chứa x biểu thị:a) Quãng đường Tiến chạy trong x phút với vận tốc 180 (m/ph) là: b) Vận tốc trung bình (tính theo km/h), nếu trong x phút Tiến chạy được 4500m là: Đổi ra km: 4500m = 4,5 kmĐổi ra giờ: x phút = x/60 giờVận tốc trung bình của Tiến là: 4,5:(x/60) = 270/x (km/h)180x (m)LT2? 2:Gọi x là số tự nhiên có hai chữ số . Hãy lập biểu thức biểu thị số tự nhiên có được bằng cách:Viết số 5 vào bên trái số x:b) Viết thêm số 5 vào bên phải số x: 500 + x10x + 5BÀI TẬP NHĨMMỗi nhĩm tự nghĩ ra hai đề bài và sử dụng biến trong việc diễn tả các đại lượng liên hệ nhau. Ví dụ: Năm nay, tuổi mẹ hơn con 25 tuổi. Hãy sử dụng biến để diễn tả sự liên hệ giữa tuổi mẹ và tuổi con.Gọi tuổi con là x(tuổi)Tuổi mẹ là x + 25 tuổi.Phan 2 bai hoc2) Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trìnhVí dụ 3 (bài toán cổ)Vừa gà vừa chóBó lại cho trònBa mươi sáu conMột trăm chân chẵnHỏi bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?Phan tich VD2 cua baihocPhân tíchGiả sử gọi x(con) là số gà, x phải có điều kiện gì?Theo đề bài thì gà và chó là 36 con và số gà bây giờ là x(con), vậy số chó là bao nhiêu?Số gà là x(con), mỗi con gà có 2 chân, vậy số chân gà là bao nhiêu?Số chó là 36 – x (con), mỗi con chó có 4 chân, vậy số chân chó là bao nhiêu?Theo đề bài, cả chân chó và chân gà là 100 chân thì ta có phương trình nào? x nguyên dương36 - x2x4(36 – x)2x + 4(36 – x) = 100BÀI GIẢIGọi x(con) là số gà ( x nguyên dương)Số chó là: 36 – x (con)Số chân gà: 2x (chân)Số chân chó: 4(36 – x) (chân)Vì số chân cả thảy là 100 nên ta có phương trình:2x + 4(36 – x) = 1002x + 144 – 4x = 100 - 2x = 100 – 144 - 2x = - 44 x = 22 (nhận)Vậy, số gà là 22 (con)Và số chó là 36 – 22 = 14 (con)Tom tat cach giaiTÓM TẮT CÁC BƯỚCGIẢI TOÁN CAC BUOCBƯỚC 1:Chọn ẩn số và điều kiện cho ẩn sốBiểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đơn vị đại lượng đã biếtLập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượngGọi x(con) là số gà (x nguyên dương)Số chó là: 36 – x (con)Số chân gà: 2x (chân)Số chân chó: 4(36 – x) (chân)Vì số chân cả thảy là 100 nên ta có phương trình: 2x + 4(36 – x) = 100BƯỚC 2Giải phương trình Bước 3Trả lời: Kiểm tra xem trong các nhghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận2x + 4(36 – x) = 1002x + 144 – 4x = 100 - 2x = 100 – 144 - 2x = - 44 x = 22x = 22 (nhận)Vậy, số gà là 22 (con)Và số chó là 36 – 22 = 14 (con)Luyện tập: Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách cho x là số chóGọi x(con) là số chó ( x nguyên dương)Số gà là: 36 – x (con)Số chân chó: 4x (chân)Số chân gà: 2(36 – x) (chân)Vì số chân cả thảy là 100 nên ta có phương trình:4x + 2(36 – x) = 100 4x + 72 – 2x = 100 2x = 100 – 72 2x = 28 x = 14 (nhận)Vậy, số chó là 14 (con)Và số gà là 36 – 14 = 22 (con)Cung coCỦNG CỐ1) Để giải bài toán bằng cách lập phương trình gồm mấy bước ?Gồm ba bước: Lập phương trình, giải phương trình, trả lời.2) Trong bước lập phương trình gồm những công việc nào ?Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩnBiểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.Lập phương trình biểu thị , mối quan hệ giữa các đại lượng.3) Bước giải phương trình có gì đặc biệt không?Không, chỉ cần giải chính xác phương trình.4) Còn bước trả lời ?Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn nghiệm nào không và trả lời.DAN DODẶN DÒ:1)Về nhà coi lại bài đã học.2) Làm bài tập 34, 35 trang 25 trong sách giáo khoa3) Chuẩn bị bài 7.Loi chaoTIẾT HỌC KẾT THÚCChào tạm biệt

File đính kèm:

  • pptggfghhgh.ppt