Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 19: Chủ ngữ trong câu kể "Ai làm gì?"

 Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc,vươn cổ chạy miết.

 Theo Tiếng Việt 2, 1988

 

ppt17 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 19: Chủ ngữ trong câu kể "Ai làm gì?", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1LUYỆN TỪ VÀ CÂU1CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?? Nói một câu theo mẫu: Ai làm gì? Và xác định vị ngữ trong câu đó.KIỂM TRA BÀI CŨ.Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.3. Nêu ý nghĩa của chủ ngữ.4.Cho biết chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành. Chọn ý đúng: a. Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành; b. Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành; c. Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành.I. Nhận xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc,vươn cổ chạy miết. Theo Tiếng Việt 2, 1988I. Nhận xét: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc,vươn cổ chạy miết. Theo Tiếng Việt 2, 19881234561.Tìm các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn trên.a. Đoạn văn trên có mấy câu?a. Đoạn văn trên có 6 câu.b. Câu kể Ai làm gì? là những câu nào?b. Câu kể Ai làm gì? là những câu: 1, 2, 3, 5, 6Là những câu nào?2. Xác định chủ ngữ trong mỗi câu vừa tìm được.1. Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.2. Hùng đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến.3. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.5. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.6. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.Chủ ngữÝ nghĩa của chủ ngữ1. Một đàn ngỗng 2. Hùng3. Thắng5. Em6. Đàn ngỗng 3. Ý nghĩa của chủ ngữ và cho biết chúng do loại từ ngữ nào tạo thành.Chỉ con vậtChỉ ngườiChỉ ngườiChỉ ngườiChỉ con vậtCụm danh từDanh từDanh từDanh từCụm danh từLoại từ ngữ tạo thành chủ ngữ Chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? chỉ người, con vật. Chủ ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.Tìm chủ ngữ trong các câu kể Ai làm gì? Nêu ý nghĩa của chủ ngữNgọn mồng tơi nhảy múa trong mưa.Cánh tay cần cẩu nhấc các kiện hàng. Hoàn thành các yêu cầu sau :Chỉ cây cối được nhân hóaChỉ đồ vật được nhân hóaNgoài chỉ người, con vật chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì còn chỉ những gì ? chỉ đồ vật, cây cối được nhân hóa có hoạt động được nói đến ở vị ngữ.Ngọn mồng tơiCánh tay cần cẩu1.Trong câu kể Ai làm gì? chủ ngữ chỉ gì? 1.Trong câu kể Ai làm gì?, chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở vị ngữ. 2. Chủ ngữ thường do từ loại nào tạo thành? 2. Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.II. Ghi nhớb. Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm được.Bài 1 : Đọc lại đoạn văn sau: Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. (Theo Đình Trung) III . Luyện tậpa. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.Bài 1: Các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn là:3. Trong rừng, chim chóc hót véo von. 4. Thanh niên lên rẫy. 5. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. 6. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. 7. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.chim chócThanh niênPhụ nữEm nhỏCác cụ giàBài 2: Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ ngữ:Các chú công nhânb. Mẹ emc. Chim sơn ca....* Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên:1. Bà con nông dân đang làm gì?5. Ông mặt trời đang làm gì?.4. Bầy chim đang làm gì? 3. Các chú công nhân đang làm gì?2. Các bạn nhỏ đang làm gì? * Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh bên: Sáng sớm, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Các bạn nhỏ vui vẻ đến trường. Các chú công nhân đang lái máy cày vỡ đất cho những thửa ruộng vừa gặt xong. Một bầy chim bay vút lên trời xanh. Ông mặt trời đang từ từ nhô lên rực rỡ. Buổi sáng ở làng quê thật vui và nhộn nhịp.Bài làmNÓI THEO TRANH!* Nói câu theo mẫu Ai làm gì ứng với mỗi tranh sau.Ví dụ: - Ông em đang đọc báo.- Chú họa sĩ và các cô diễn viên múa đang thể hiện những môn nghệ thuật mà mình yêu thích.- - Các bạn đang trồng và chăm sóc cây.- Mẹ đang cho bò ăn cỏ.- Mẹ gà ấp ủ. Một ổ trứng tròn. Mai sau ra đủ. Những chú gà con.- Các bạn nhỏ đang thu gom phế liệu để làm kế hoạch nhỏ.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_19_chu_ngu_trong_cau_ke.ppt