Bài giảng Luyện từ và câu 5 - Tuần 4: Luyện tập về từ trái nghĩa

 Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:

a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.

b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.

c) Dưới trên đoàn kết một lòng.

d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 240 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu 5 - Tuần 4: Luyện tập về từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5 - TUẦN 4LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨATIẾNG VIỆT 5 TUẦN 4Cùng nhau khởi động?H Hẹp nhà rộng bụng1. Thành ngữ nào không có cặp từ trái nghĩa?A Xấu người đẹp nếtB Kính trên nhường dướiC Uống nước nhớ nguồnDEm viết kết quả vào bảng con.D3450120Cùng nhau khởi động?H Đoàn kết2. Từ nào trái nghĩa với từ “ thương yêu”?A Hòa bìnhB Thù ghétC Phá hoạiDEm viết kết quả vào bảng con.D3450120LUYỆN TỪ VÀ CÂU LỚP 5 - TUẦN 4Luyện từ và câu 5: Luyện tập về từ trái nghĩa(Tiếng Việt 5 Tập 1 Trang 43)Bài cũ:Cho ví dụ một cặp từ đồng nghĩa. Đặt câu với 1 trong hai từ đó.Chăm chỉ và siêng năngBạn Hậu là một học sinh chăm chỉ.Hạnh phúc thường đến với những con người siêng năng.Bài dạy: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau:a) Ăn ít ngon nhiều.b) Ba chìm bảy nổi.c) Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chíb) Trẻ cùng đi đánh giặc. trên đoàn kết một lòng. Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt.Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.c) Dưới trên đoàn kết một lòng.d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ chiến tranh huỷ diệt. Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng: Việc nghĩa lớn. Áo rách khéo vá, hơn lành may. Thức dậy sớm. Việc nhỏ nghĩa lớn. Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. Thức khuya dậy sớm. Bài 3: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in nghiêng: Bài 4: Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau:a. Tả hình dángb. Tả hành độngc. Tả trạng tháid. Tả phẩm chấta) Tả hình dángcao - thấpcao - lùnto - béto - nhỏbéo - gầyMập - ốm to xù - bé títo kềnh - bé tẹobéo múp - gầy tongcao vống - lùn tịtb) Tả hành độngkhóc - cườiđứng - ngồilên - xuốngvào - ranằm - đứng c) Tả trạng tháivui - buồnsướng - khổkhoẻ - yếukhoẻ mạnh - ốm đauphấn chấn - ỉu xìuvui sướng - buồn bãhạnh phúc - bất hạnhKhỏe khoắn - mệt mỏid) Tả phẩm chấttốt - xấuhiền - dữlành - ácngoan - hưkhiêm tốn - kiêu cănghèn nhát - dũng cảmthật thà - dối trátrung thành - phản bộicao thượng - hèn hạtế nhị - thô lỗ Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 4- Mai và Lan là hai chị em sinh đôi mà Mai thì mập mạp còn Lan thì ốm yếu.- Cô ấy lúc vui, lúc buồn.- Các bạn thiếu nhi thế giới yêu hòa bình nhưng lại rất ghét chiến tranh.Chuẩn bị bài sau: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_5_tuan_4_luyen_tap_ve_tu_trai_nghi.ppt