Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 51: Phương trình bậc hai một ẩn số

1.Bài toán mở đầu:

 Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài32m,chiều rộng 24m,người ta định làm một vườn cây cảnh có lối đi xung quanh .Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần còn lại là 560m2 ?

2.Định nghĩa:

 Phương trình bậc hai một ẩn số(nói gọn là phương trình bậc hai)là phương trình có dạng:

 a x2+bx+c=0

Trong đó x là ẩn số a,b,c,là các hệ số ; a khác 0

Chiều dài là:32-2x(m)

Chiều rộnglà:24-2x(m)

Diện tích là(32-2x)(24-2x)(m2)

Theo bài ra ta có phương trình:

 (32-2x)(24-2x)=560

Hay x2-28x+52=0

 

ppt11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 661 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 51: Phương trình bậc hai một ẩn số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hội thi giáo viên giỏi vòng 2 * trường thcs thân nhân trung*phòng giáo dụcviệt yênLƯUHồNGNhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo đã đến dự giờ thăm lớp !lớp 9A4Tiết51:Phương trình bậc hai một ẩn số1.Bài toán mở đầu: Trên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài32m,chiều rộng 24m,người ta định làm một vườn cây cảnh có lối đi xung quanh .Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần còn lại là 560m2 ? 2.Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn số(nói gọn là phương trình bậc hai)là phương trình có dạng: a x2+bx+c=0Trong đó x là ẩn số a,b,c,là các hệ số ; a khác 0560m2xxxx32m24mChiều dài là:32-2x(m)Chiều rộnglà:24-2x(m)Diện tích là(32-2x)(24-2x)(m2)Theo bài ra ta có phương trình: (32-2x)(24-2x)=560Hay x2-28x+52=0Cho biết ẩn số và số mũ của ẩn?Tiết:51 Phương trình bậc hai một ẩn số 1.Bài toán mở đầu. 2.định nghĩa Phương trỡnh bậc hai một ẩn( nói gọn là phương trỡnh bậc hai ) là phương trỡnh có dạng : ax2+bx+c=0 Trong đó x là ẩn a,b,c là các hệ số a khác 0 .?1 a) x2-4=0 b ) x3+4x2-2=0 c ) 2x2+5x=0 d) 4x-5=0 e) -3x2=0.?1Vận dụng định nghĩa hãy cho biết: Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc hai?. Chỉ rõ các hệ số a,b,c của mỗi phương trình Đáp án x2-4=0 là phương trình bậc hai hệ số a=1; b=0; c=-4 x3+4x2-2=0 không phải là phương trình bậc hai 2x2+5x=0 là phương trình bậc hai hệ số a=2; b=5; c=0 4x-5=0 không phải là phương trình bậc hai -3x2=0 là phương trình bậc hai hệ số a=-3; b=0; c=0Tiết:51 Phương trình bậc hai một ẩn số 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai Ví dụ1(Dạng khuyết c). Giải phương trình 3x2-6x=0 Cách giải : 3x2-6x =0  3x(x-2)=0  3x=0 hoặc x-2=0  x=0 hoặc x=2 Vậy phương trình có hai nghiệm : x1=0 ; x2=2 ?2 Giải phương trình 2x2+5x=0 bằng cách đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích Hãy quan sát cách giải của ví dụ trên hãy cho biết người ta đã dùng cách nào để giải phương trình dạng khuyết hệ số cĐể giải phương trình 3x2-6x=0 người ta dã dùng phương pháp bằng cách đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích 2x2+5x=0  x(2x+5)=0  x=0 hoặc 2x+5=0  x=0 hoặc x= Hãy quan sát cách giải của ví dụ trên hãy cho biết người ta đã dùng cách nào để giải phương trình dạng khuyết hệ số c?Để giải phương trình 3x2-6x=0 người ta đã dùng phương pháp bằng cách đặt nhân tử chung để đưa về phương trình tích Lời giải 2x2+5x=0  x(2x+5)=0  x=0 hoặc 2x+5=0  x=0 hoặc x=Vậy phương trình có hai nghiệm x1=0 ; x2=Tiết:51 Phương trình bậc hai một ẩn số 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai Ví dụ1. (Dạng khuyết c)Ví dụ 2 (Dạng khuyết b)Hãy quan sát cách giải của ví dụ trên hãy cho biết người ta đã dùng cách nào để giải phương trình dạng khuyết hệ số b?Để giải phương trình dạng khuyết hệ số b người ta đã đưa vế trái thành dạng x2 rồi sử dụng tính chất của luỹ thừa và căn bậc hai để tìm ra các nghiệm của phương trình Giải phương trình: :x2-3=0 x2-3=0 (Chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu ta được). x2=3 Tức là x= hoặc x= Vậy phương trình có hai nghiệm x1= ; x2=Tiết:51 Phương trình bậc hai một ẩn số 3. Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai Ví dụ1. (Dạng khuyết c)Ví dụ 2 (Dạng khuyết b)Dựa vào ví dụ 2 hãy giải phương trình sau : 2x2-10=0Lời giải:Giải phương trình: :x2-3=0 x2-3=0 (Chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu ta được). x2=3 Tức là x= hoặc x= Vậy phương trình có hai nghiệm x1= ; x2= 2x2-10=0 2x2=10 x2=5 x= hoặc x= Vậy phương trình có hai nghiệm x1= ; x2= Tiết:51 Phương trình bậc hai một ẩn sốBài tập: Giải phương trình (x-2)2=3 (IV) Bằng cách điền vào chỗ trống (...)trong đẳng thức (x-2)2=3 x-2=...... Hoặc x-2=.... Vậy phương trình có hai nghiệm là x1= 2..... ; ;x2= 2+....... Tiết:51 Phương trình bậc hai một ẩn số Giải phương trình :. x2-4x+4=3 (V) x2-4x=-1 (VI) 2x2-8x=-2 (VII) Ví dụ 3.Giải phương trình:2x2—8x+2=0 (chuyển 2 sang vế phải và đổi dấu ta được )2x2-8x=-2 (chia cả hai vế cho 2 ta được) x2-4x=-1 (tách 4x thành 2.2x và thêm vào hai vế cùng một số thích hợp đó là số 4 ta được. x2-2.x.2+4= -1+4 .Thu gọn lại ta được. (x-2)2=3 (x-2)= hoặc (x-2)= Vậy phương trình có hai nghiệm : x1= 2 ; x2=2+Các em hãy quan sát ba phương trình (VII ;VI ;V)và có nhận xét gì về quan hệ giữa chúng và với phương trình vừa giải ở PT( IV) Các phương trình trên là tương đương với nhau vì ta chia cả hai vế của phương trình(VII) cho 2 thì được phương trình(VI).Thêm 4 vào cả hai vế PT (VI) ta được PT (V) ta thu gọn lại thì được PT (IV) mà ta vừa giải ở trên (x-2)2=3 (IV)x-2=Hoặc x-2=Vậy phương trình có hai nghiệmx1=2 ;x2=2+2x2-8x= -2x2-4x=-1x2-4x+4=3Tiết:51 Phương trình bậc hai một ẩn sốChốt lại Dạng 1:(phương trình bậc hai khuyết c) Dùng phương pháp phân tích đưa về giải phương trình tích Dạng 2:(phương trình bậc hai khuyết b) Biến đổi đưa vế trái về dạng bình phương sử dụng tính chất của luỹ thừa để tìm nghiệm Dạng 3: (phương trình bậc hai đầy đủ) Tách hạng tử bậc một và thêm vào hai vế một số thích hợp để đưa vế trái về dạng bình phương của một biểu thức rồi sử dụng tính chất luỹ thừa để tìm ra nghiệm Giải phương trình x2+8x=-2 bằng cách tách số hạng bậc nhất và thêm vào vế trái biểu thức thích hợp rồi đưa vế trái về dạng bình phương để giải Giảix2+8x=-2x2+8x+16=-2+16(x+4)2=14 x+4 = Hoặc x+4= x=-4+ Hoặc x=-4 Vậy phương trình có hai nghiệmx1=-4+ ;x2=-4Tiết:51 Phương trình bậc hai một ẩn sốQua bài học này yêu cầu các em cần phải: Học kỹ bài nắm vững khái niệm phương trình bậc hai ;cách giải cho mỗi dạng .Đặc biệt là cách giải của dạng thứ ba chính là cơ sở cho việc xây dựng công thức nghiệm mà chúng ta sẽ học ở những tiết sau.Làm các bài tập 11 ; 12 ; 13b ; 14 Trang 42;43bài học kết thúcXin chân thành cảm ơncác thầy cô giáo đã đến dự giờ!Cảm ơn tập thể lớp 9A4 Trường THCS Thân Nhân Trung!

File đính kèm:

  • ppttie t52 phuongtrinhbac hai 1 an so.ppt