1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9)
Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tìm số đã cho?
16 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 42: Luyện tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0989905968Chào mừngThầy cô đã đến dự tiết học Hôm nayGV: Nguyễn Quốc DỹTrường THCS La Sơnbài soạn đại số 9KIỂM TRA BÀI CŨ1. Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình? Bước 1: Lập hệ phương trỡnhChọn ẩn và xỏc định điều kiện cho ẩn.Biểu diễn cỏc đại lượng chưa biếtthụng qua ẩn và cỏc đại lượng đó biết.Dựa vào mối liờn hệ giữa cỏc đại lượngtrong bài toỏn để lập hệ phương trỡnh.Bước 2: Giải hệ phương trỡnhBước 3: Đối chiếu đ/k, trả lời.Tiết 42: Luyện tậpI. Chữa bài tập1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) Cho một số có hai chữ số. Nếu đổi chỗ hai chữ số của nó thì được một số lớn hơn số đã cho là 63. Tổng của đã cho và số mới tạo thành bằng 99. Tìm số đã cho?Bài 1: (Bài 34. SGK. T24) Nhà lan có một mảnh vườn trồng rau cải bắp. Vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây cải bắp. Lan tính rằng: Nếu tăng thêm 8 luống rau nhưng mối luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vườn ít đi 54 cây. Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 32 cây. Hỏi vườn nhà Lan trồng bao nhiêu cây?Tiết 42: Luyện tậpPhõn tớch đề bài toỏnSố luốngSố cây một luốngSố cây cả vườn? Trong bài toán này có những đại lương nào?luốngmỗi luống trồngvườn nhà Lan trồng baonhiêu câyI. Chữa bài tập1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) II. Luyện tậpBài 1: (Bài 34. SGK. T24) Nhà lan có một mảnh vườn trồng rau cải bắp. Vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây cải bắp. Lan tính rằng: Nếu tăng thêm 8 luống rau nhưng mối luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vườn ít đi 54 cây. Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 32 cây. Hỏi vườn nhà Lan trồng bao nhiêu cây?Tiết 42: Luyện tậpPhõn tớch đề bài toỏnxy? Quan hệ giữa các đại lươngNhư thế nào?Số LuốngSố câymột luốngSố câycả vườnSố LuốngSố câymột luốngSố câycả vườn=ì? Đầu bài yêu cầu tính gì?? Em hãy chon ẩn số cho bài toán? Và tính số cây cả vườn theo ẩn?xyI. Chữa bài tập1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) II. Luyện tậpBài 1: (Bài 34. SGK. T24) Nhà lan có một mảnh vườn trồng rau cải bắp. Vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây cải bắp. Lan tính rằng: Nếu tăng thêm 8 luống rau nhưng mối luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vườn ít đi 54 cây. Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 32 cây. Hỏi vườn nhà Lan trồng bao nhiêu cây?Tiết 42: Luyện tậpPhõn tớch đề bài toỏnBanđầuThay đổi 1xyx + 8 y - 3(x + 8)(y - 3)xyluốngSố LuốngSố câymột luốngSố câycả vườn? Em hãy nêu các giả thiết tiếp theo của đầu bài?tăng thêm 8 luống rau nhưng mối luống trồng ít đi 3 câygiảm đi 4 luống, nhưng mối luống trồng tăng thêm 2? Hãy biểu diễn các thay đổi thứ nhất theo ẩn?? Từ đó ta có được phương trình nào?pt1: (x+8)(y-3) = xy-54I. Chữa bài tập1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) II. Luyện tậpBài 1: (Bài 34. SGK. T24) Nhà lan có một mảnh vườn trồng rau cải bắp. Vườn được đánh thành nhiều luống, mỗi luống trồng cùng một số cây cải bắp. Lan tính rằng: Nếu tăng thêm 8 luống rau nhưng mối luống trồng ít đi 3 cây thì số cây toàn vườn ít đi 54 cây. Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây thì số rau toàn vườn sẽ tăng thêm 32 cây. Hỏi vườn nhà Lan trồng bao nhiêu cây?Tiết 42: Luyện tậpPhõn tớch đề bài toỏnBanđầuThay đổi 1Thay đổi 2xyx + 8 y - 3(x + 8)(y - 3)x - 4y + 2(x -4)(y +2)ĐK: x, y N, x > 4, y > 3xySố LuốngSố câymột luốngSố câycả vườntăng thêm 8 luống rau nhưng mối luống trồng ít đi 3 câygiảm đi 4 luống, nhưng mối luống trồng tăng thêm 2? Hãy biểu diễn các thay đổi thứ hai theo ẩn?pt1: (x+8)(y-3) = xy-54? Từ đó ta có được phương trình nào?pt2: (x-4)(y+2) = xy+32? Em hãy nêu điều kiện của ẩn?I. Chữa bài tập1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) II. Luyện tập1. Bài 1:Tiết 42: Luyện tậpPhõn tớch đề bài toỏnGọi số luống rau trong vườn nhà Lan là x (luống)Số luốngSố cây một luốngSố cây cả vườnBanđầuThay đổi 1Thay đổi 2xyxyx + 8 y - 3(x + 8)(y - 3)x - 4y + 2(x -4)(y +2)ĐK: x, y N x > 4 y > 3số cây trên mỗi luống là y (cây)ĐK: x, y N; x > 4, y > 3Vì tăng thêm 8 luống, mỗi luốngtrồng ít đi 3 cây thì số cây trong vườn ít đi 54 cây nên ta có phương trình: (x+ 8)(y – 3) = xy - 54Lời GiảiVì giảm đi 4 luống, mỗi luốngtrồng tăng thêm 2 cây thì số cây trong vườn tăng 32 cây nên ta có phương trình: (x - 4)(y +2) = xy +32Vậy ta có hệ phương trìnhKết quảx và y đều thoả mãn điều kiện của ẩn vậy số Cây rau cải trong vườn nhà Lan là: x.y = 50.15 = 75 (cây)Tiết 42: Luyện tập1. Bài 1:2. Bài 2: (Bài 48.SBT.T11) Ga xe lửa Sài Gòn cách ga Dầu Giây 65 km. Xe khách ở Sài Gòn, xe hàng ở Dầu Giây đi ngược chiều nhauvà xe khách khởi hành sau xe hàng 36 phút, sau khi xe khách khởi hành 24 phút nó gặp xe hàng . Nếu hai xe khởi hành đồng thời và cùng đi Hà Nội thì sau 13 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe biết rằng xe khách đi nhanh hơn xe hàng Phõn tớch đề bài toỏnBài toán này thuộc dạng toán nào?Thuộc dạng toán chuyển động.Có mấy vật tham gia chuyển động? Là những vật nào?Có hai vật.Xe khách và xe hàngHai xe chạy khởi hành cùng hay ngược chiều? Lần đầu ngược chiều, Lần sau cùng chiều Chuyển động ngược chiềuSài GònDầu GiâyM65kmXe kháchXe hàngI. Chữa bài tập1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) II. Luyện tậpTiết 42: Luyện tập1. Bài 1:2. Bài 2: (Bài 48.SBT.T11) Ga xe lửa Sài Gòn cách ga Dầu Giây 65 km. Xe khách ở Sài Gòn, xe hàng ở Dầu Giây đi ngược chiều nhauvà xe khách khởi hành sau xe hàng 36 phút, sau khi xe khách khởi hành 24 phút nó gặp xe hàng . Nếu hai xe khởi hành đồng thời và cùng đi Hà Nội thì sau 13 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe biết rằng xe khách đi nhanh hơn xe hàng Phõn tớch đề bài toỏnChuyển động ngược chiềuSài GònDầu GiâyM65kmXe kháchXe hàngt1 = 24 phútt2 = 24 + 36 (phút)? Em hãy cho biết Thời gian mỗi xe tính từ khi xuất phát đến chỗ gặp nhau?= giờ= 1 giờ? Trong chuyển động ngược chiều khi hai xe gặp nhau thì tổng quãng đường 2 xe đi được so với khoảng cách 2 xe lúc đầu như thế nào?* Chuyển động ngược chiềuQuãng đường xe khách đi + Quãng đường xe hàng đi = 65 (km)I. Chữa bài tập1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) II. Luyện tậpTiết 42: Luyện tập1. Bài 1:2. Bài 2: (Bài 48.SBT.T11) Ga xe lửa Sài Gòn cách ga Dầu Giây 65 km. Xe khách ở Sài Gòn, xe hàng ở Dầu Giây đi ngược chiều nhauvà xe khách khởi hành sau xe hàng 36 phút, sau khi xe khách khởi hành 24 phút nó gặp xe hàng . Nếu hai xe khởi hành đồng thời và cùng đi Hà Nội thì sau 13 giờ hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe biết rằng xe khách đi nhanh hơn xe hàng Phõn tớch đề bài toỏnChuyển động ngược chiềuSài GònDầu GiâyM65kmXe kháchXe hàngt1 = 24 phútt2 = 24 + 36 (phút)= giờ= 1 giờChuyển động cùng chiều? Thời gian mỗi xe tính từ lúc xuất phát đến khi gặp nhau như thế nào?? Trong chuyển động cùng chiều khi hai xe đuổi kịp nhau thì hiệu quãng đường 2 xe đi được so với khoảng cách 2 xe lúc đầu như thế nào?* Chuyển động ngược chiềuQuãng đường xe khách đi + Quãng đường xe hàng đi = 65 (km)* Chuyển động ngược chiềuQuãng đường xe khách đi - Quãng đường xe hàng đi = 65 (km)I. Chữa bài tập1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) II. Luyện tập65kmSài GònHà NộiXe kháchXe hàngDầu GiâyMTiết 42: Luyện tập1. Bài 1:2. Bài 2:Đáp ánGọi vận tốc của xe khách là x ( km/h )Vận tốc của xe hàng là y ( km/h )ĐK: x > y > 0Lần đầu hai xe đi ngược chiều:quãng đường xe hàng đi là y (km) Khi 2 xe gặp nhau tổng quãng đường 2 xe đi được bằng quãng đường Sài Gòn – Dầu Giâynên ta có phương trình:x + y = 65 2x + 5y = 325 (1)Lần sau, hai xe đi cùng chiều:sau 13 giờ gặp nhau nên:13x – 13y = 65 x – y = 5 (2) Ta có hệ phương trình:x và y thoả mãn điều kiện của ẩn vậy: Vận tốc của xe khách là: 50 km/h Vận tốc của xe hàng là 45 km/hquãng đường xe khách đi là (km)Quãng đường xe khách đi là: 13xQuãng đường xe hàng đi là: 13yKhi 2 xe đuổi kịp nhau hiệu quãng đường 2 xe đi được bằng quãng đường Sài Gòn – Dầu Giâynên ta có phương trình:I. Chữa bài tập1. Bài tập: ( Bài 37.SBT.T9) II. Luyện tậpBiểu điểmChọn được ẩn kèm ĐK: 2đLập được 1 pt:1đLập được pt 2: 1đLập được hệ pt: 1đGiải hệ đúng: 3đKêt luận đầy đủ: 1đTrình bày: 1đKhi giải cỏc bài toỏn về chuyển độngta cần chú ý như sau:Trong đú: s là quóng đường, v là vận tốc, t là thời gian* Chuyển động ngược chiềuTổng quãng đường 2 xe đã đi bằng khoảng cách giữa 2 xe * Chuyển động ngược chiềuHiệu quãng đường 2 xe đã đi bằng khoảng cách giữa 2 xe Khi giải toán về tìm số ta cần chú ý như sau:Nếu giả thiết cho giá trị các chữ số không đổiTa có thể chọn ẩn trực tiếpNếu giả thiết cho giá trị các chữ số thay đổiTa cần chọn ẩn gián tiếp tiếp, khi đó xy = 10x + y abc = 100a + 10b + cHướng dẫn về nhà- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.- Làm tiếp các bài tập:37; 38; 39 SGK (tr 24 – 25)44; 45 SBT (tr 10 )Bài học hôm nay đến đây là hết xin chúc các thầy cô mạnh khoẻ, chúc các em học sinh học giỏi
File đính kèm:
- GA. HOI GIANG.ppt