Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 37, 38 - Bài 1: Góc ở tâm. Số đo cung

Góc ở tâm.

Góc nội tiếp.

Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.

Góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.

Cung chứa góc.

Tứ giác nội tiếp.

Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.

Độ dài đường tròn, cung tròn.

Diện tích hình tròn, quạt tròn.

 

ppt20 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 37, 38 - Bài 1: Góc ở tâm. Số đo cung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9AOABCDNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO DỰ GIỜGV: Phạm Thị Hoài. Trường THCS Thanh NưaGóc ở tâm.Góc nội tiếp.Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.Góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn.Cung chứa góc.Tứ giác nội tiếp. Đường tròn ngoại tiếp. Đường tròn nội tiếp.Độ dài đường tròn, cung tròn.Diện tích hình tròn, quạt tròn. CHƯƠNG III. GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒNTiết 37-38 - §1.GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.Góc ở tâm là gì? Đỉnh góc trùng tâm đường tròn. Hai cạnh của góc cắt đường tròn tại hai điểm.OCDO’BAooHãy tìm đặc điểm chung (về đỉnh, hai cạnh) của góc AOB và góc COD ?1. Góc ở tâm:* Định nghĩa: Sgk/66Tiết 37 - §1.GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.Số đo (độ) của góc ở tâm có thể là những giá trị nào?1. Góc ở tâm:* Định nghĩa: Sgk/66* Kí hiệu cung: AB, AmB, AnB.CDOooOBAmn- Với các góc Cung nằm bên trong góc gọi là “cung nhỏ”Cung nằm bên ngoài góc gọi là “cung lớn”- Với góc thì mỗi cung là một nửa đường tròn.* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+67Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung?Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hai hình trên?Hãy chỉ ra góc ở tâm trong các hình vẽ sau:Hình aHình bHình cHình dBAOMFEOMGKODCOBAODCOqpOMABDCHình eGóc AOB và góc COD là các góc ở tâmTiết 37 - §1.GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.1. Góc ở tâm:* Định nghĩa: Sgk/66* Kí hiệu cung: AB, AmB, AnB* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+672. Số đo cung:- Định nghĩa: Sgk/67. Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 3600 và số đo của cung nhỏ (Có chung hai mút với cung lớn). Số đo của nửa đường tròn bằng 1800.- Kí hiệu số đo cung AB là sđ AB ABOmnsđ AnB = 3600 -  sđ AmB = - Ví dụ: AOB= 1000 sđ AmB = 1000 sđ AnB = 3600 – 1000 = 2600Cho hình 2 – Sgk/67.Điền vào chỗ trống:AOB = sđ AmB = sđ AnB =Để vẽ một cung 600, em làm thế nào?OBAmnTiết 37 - §1.GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.1. Góc ở tâm:* Định nghĩa: Sgk/66* Kí hiệu cung: AB, AmB, AnB.* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+672. Số đo cung:- Định nghĩa: Sgk/67.- Kí hiệu số đo cung AB là sđ AB - Ví dụ: AOB= 1000 sđ AmB = 1000 sđ AnB = 3600 – 1000 = 2600- Chú ý: Sgk/67OBAA ≡ B- Cung nhỏ có số đo nhỏ hơn 1800.- Cung lớn có số đo lớn hơn 1800.- Khi hai mút của cung trùng nhau, ta có “cung không” với số đo 00 và cung cả đường tròn có số đo 3600.Tiết 37 - §1.GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.1. Góc ở tâm:* Định nghĩa: Sgk/66* Kí hiệu cung: AB, AmB, AnB* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+672. Số đo cung:- Định nghĩa: Sgk/67.- Kí hiệu số đo cung AB là sđ AB - Ví dụ: AOB= 1000sđ AmB = 1000 sđ AnB = 3600 – 1000 = 2600- Chú ý: Sgk/673. So sánh hai cung: Sgk/68.Kí hiệu: AB = CD; EF > GH?1- Sgk/68:ABCDO12OABCDNói AB = CD đúng hay sai? Hãy giải thích?Trong một hay hai đường tròn bằng nhau:* Hai cung được gọi là bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.* Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi là cung lớn hơn.Tiết 37 - §1.GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.1. Góc ở tâm:2. Số đo cung:3. So sánh hai cung:4. Khi nào thì sđAB = sđAC + sđCB:Điểm C nằm trên cung AB thì có thể có những trường hợp nào?Định lí: Sgk/68?2- Sgk/68.GTKLsđ AB = sđ AC + sđ CBABOCACOBĐiểm C nằm trên cung nhỏ ABĐiểm C nằm trên cung lớn ABTia OC nằm giữa hai tia OA và OBsđ AB = sđ AC + sđ CBAOB = AOC + COBTheo định nghĩa số đo góc ở tâm ta có: sđ AB = AOB, sđ AC = AOC, sđ CB = COB.Mặt khác, vì C nằm trên cung nhỏ AB nên tia OC nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có: AOB = AOC + COB haysđ AB = sđ AC + sđ CBKim giờ và kim phút của đồng hồ tạo thành một góc ở tâm có số đo là bao nhiêu độ vào những thời điểm sau?12345678912101112345678912101112345678912101112345678912101112345678912101190015001800001200Hoạt động nhóm: Làm bài tập sau (BT1 – Sgk/68)BÀI TẬP30°ABDCO1. Cho hình vẽ: Biết góc AOB bằng 300. Tính số đo các góc ở tâm có trong hình vẽ? Giải:Vì AOB = 300 ( theo đề bài) suy ra:COD = AOB = 300 ( hai góc đối đỉnh).AOD = BOC = 1800 – 300 = 1500 (cùng kề bù với AOB).AOC = BOD = 1800 ( góc bẹt)BÀI TẬP40°mnABDCO2. Cho hình vẽ:Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng1) Sđ CmD bằng: 80o 40o 20o2) sđ AnD bằng: 140o 70o 40oMột vài hình ảnh về góc ở tâm trong thực tếTiết 37 - §1.GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG.1. Góc ở tâm:* Định nghĩa: Sgk/66* Kí hiệu cung: AB, AmB, AnB.* Cung lớn, cung nhỏ, cung bị chắn: Sgk/66+672. Số đo cung:- Định nghĩa: Sgk/67.- Kí hiệu số đo cung AB là- Ví dụ: - Chú ý: Sgk/673. So sánh hai cung: Sgk/68.Kí hiệu: AB = CD; EF > GH?1- Sgk/68:4. Khi nào thì sđAB = sđAC + sđCB:Định lí: Sgk/68GTKLsđ AB = sđ AC + sđ CBOBAABOmnsđ AnB = 3600 -  sđ AmB = ABOCACOBHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ* Học các định nghĩa, khái niệm, định lý trong bài.* Hoàn thành các bài tập tại lớp.* Làm bài tập về nhà: 3; 4; 5 – Sgk/69.* Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho giờ học Hình tiếp theo.BT4 – Sgk/69 Xem hình vẽ.Tính số đo của góc ở tâm AOB và số đo cung lớn AB.Em có nhận xét gì về tam giác AOT?Vậy góc AOB có số đo bằng bao nhiêu?Tính số đo cung lớn AB như thế nào?AOB = 450 thì số đo cung nhỏ AB bằng bao nhiêu?AOBTd(O); tiếp tuyến tại A (AO=AT)AT cắt OB tại T; B(O) Cung lớn AB = ?Theo gt ta có OA  AT tại A và OA = AT  AOB vuông cân  = 450  sđ = 450 Vậy số đo cung lớn AB: sđ = 3600 – sđ AB = 3600 – 450 = 3150GiảiChúc các thầy cô mạnh khoẻChúc các em chăm ngoan, học giỏiBT5 – Sgk/69 Xem hình vẽ.Tính số đo của góc ở tâm AOB và số đo cung lớn AB.Bài 5(SGK-69)GT: (O); AM; BM là 2 t2 = 350KL: a) =?Sđ nhỏSđ lớnBài tập 9: sgk/70 a) Trường hợp C nằm trên cung nhỏ AB (hình a) sđ = sđ + sđ = 1000 suy ra sđ = 1000 – 450 = 550sđlớn = 3600 – 550 = 3050 Hình a Hình bb) Trường hợp C nằm trên cung lớn AB (hình b) sđ= sđ + sđ = 1000 +450 = 1450sđlớn = 3600 - 1450 = 2150

File đính kèm:

  • pptTiet 3738 goc o tam.ppt