Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 3: Luyện tập (Tiếp)

HS được rèn kĩ năng tìm ĐK của biến để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức.

 - HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình.

 - Rèn luyện thái độ học tập tích cực tự giác, khoa học và cẩn thận.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 3: Luyện tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2011 Ngày giảng: 29/8 Tiết 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS được rèn kĩ năng tìm ĐK của biến để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. - HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. - Rèn luyện thái độ học tập tích cực tự giác, khoa học và cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: N. C tài liệu – SGK – SGV – Bảng phụ. - HS: Chẩn bị bài; ĐKXĐ và HĐT ; 7 HĐT đáng nhớ. III. Phương pháp: Thực hành cá nhân, hoạt động nhóm. IV. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: 6' ? Nêu ĐK để có nghĩa? Tìm x để căn thức sau có nghĩa ? Rút gọn biểu thức: 3 . Nêu kiến thức vận dụng 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: Chữa bài tập (10') GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải bài 9; 10 (SGK – 10) đã được chuẩn bị ở nhà. GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà của HS. - Cho lớp nhận xét – bổ sung. GV Kiểm tra, đánh giá và kết luận. ? Để giải được bài 9 ta đưa PT về dạng nào? - Tương tự với bài tập 10? GV: Đánh giá, nhận xét việc chuẩn bị bài của HS, chốt lại k/thức và phương pháp giải. 3 HS lên bảng chữa bài tập HS1: Chữa bài 9 (a; b) HS2: Chữa bài 9 (c) HS3: Chữa bài 10 (a) HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Đưa về dạng = m Bài 9 (SGK/10): Tìm x biết a) =7 b) c) Bài 10 (SGK/11) C/minh: a) ( - 1)2 = 4 - 2 BĐVT: ( - 1)2 = ()2 - 2 + 1 = 3 - 2 + 1 = 4 - 2 = VP Hoạt động 2: Luyện tập (25') GV: Giới thiệu bài tập 11(SGK – 11). ? Quan sát và nêu thứ tự thực hiện các phép tính ở các biểu thức trên. - Cho HS thực hiện ít phút. Gọi 2 HS trình bày. - Cho lớp nhận xét, sau đó GV nhận xét, uốn nắn và chốt lại các bước thực hiện cơ bản. GV: Cho HS đọc và tìm hiểu bài 12. ? có nghĩa khi nào - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Thu bài các nhóm và cho nhận xét. GV: Uốn nắn và kết luận kiến thức cơ bản: Để tìm ĐKXĐ của ta quy về giải bất phương trình dạng A 0. GV: Giới thiệu bài 13 (SGK – 11). - Hướng dẫn HS thực hiện Y/c a; b. - Gọi HS lên trình bày – Lớp nhận xét. GV: Bổ sung và chốt lại. - Lưu ý HS khi thực hiện chú ý ĐK cho trước. HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán - Khai phương --> nhân hay chia rồi đến cộng hay trừ .... HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán. HS: Hoạt động nhóm: Chẵn: a; Lẻ: c Đại diện các nhóm trình bày. HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài toán Thực hiện tại chỗ ít phút 2 HS lên trình bày Bài 11 (SGK/11) a) = 4. 5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22 b) 36 : = 36 : = 36 : 18 – 13 = 2 – 13 = -11 Bài 12 (SGK – 11 ) a) có nghĩa 2x +7 0 2x - 7 x -3,5 Vậy với x -3,5 thì có nghĩa c) có nghĩa > 0 Có 1 > 0 -1+ x > 0 x > 1 Vậy có nghĩa khi x > 1 Bài 13 (SGK – 11): Rút gọn a) 2 - 5a Với a< 0 = 2 - 5a = - 2a – 5a ( vì a < 0 = - a) = - 7a b) + 3a Với a 0 = + 3a = 5a +3a ( vì a 0 = a) = 8a 3. Củng cố: 2' GV: Hệ thống kiến thức vận dụng trong bài, chốt lại các phương pháp giải các dạng bài tập cơ bản. 4. Hướng dẫn học bài: 2' - Ôn tập các kiến thức của bài 1 và bài 2. - Làm các yêu cầu còn lại của bài 11; 12; 13. - Hoàn thành bài 14; 15 (SGK – 11). - Hướng dẫn bài 14; 15. - Xem trước bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. ------------------*******------------------- Ngày soạn: 25/8/08 Ngày giảng: 01/9/08 Tiết 3: LUYỆN TẬP I – Mục tiêu: - HS được rèn kỹ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng HĐT vào rút gọn biểu thức. - HS được luyện tập về phép khai phương để tính giá trị biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. II – Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, câu hỏi, lời giải mẫu. HS: ôn 7 HĐT đáng nhớ, bảng nhóm. III – Tiến trình bài dạy: Ổn định: Lớp 9A4: .. Lớp 9A5: . Kiểm tra: (7’) ? Nêu điều kiện để có nghĩa. Làm bài tập 12(a,b) sgk /11? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY H.ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1 : CHỮA BÀI TẬP. (12’) GV gọi đồng thời 2 HS cùng lên bảng GV nhận xét đánh giá cho điểm ? Nêu kiến thức vận dụng trong từng bài ? GV chốt: Dùng HĐT và 7 HĐT đáng nhớ (L8) để rút gọn các biểu thức trên. HS 1 chữa bài 8(a,b) HS 2 chữa bài 10 (a,b) HS nêu kiến thức vận dụng là các HĐT Bài tập 8 (sgk /10): Rút gọn a) vì 2 = b) vì Bài tập 10 (sgk /10) : Chứng minh Biến đổi vế trái Biến đổi vế trái: Hoạt động 2: LUYỆN TẬP. (23’) GV yêu cầu HS làm bài tập 12sgk ? Căn thức trên có nghĩa khi nào ? ? Phân thức trên có tử 1 > 0 vậy mẫu phải như thế nào ? ? Tương tự có nghĩa khi ? GV yêu cầu 2 HS lên trình bày. ? Điều kiện để căn thức có nghĩa ? HS tìm hiểu y/c bài 12 HS khi phân thức > 0 HS mẫu –1 + x > 0 HS trả lời HS trình bày HS trả lời Bài tập 12 (sgk/11) tìm x để căn thức có nghĩa: a) có nghĩa Û có 1 > 0 ® – 1 + x > 0 ® x > 1 b) có nghĩa với "x vì x2 ³ 0 với " x ® x2 + 1 ³ 1 với " x GV đưa bài tập bổ xung: Điền vào chỗ trống để được khẳng định đúng: A. ĐKXĐ của là B. ĐKXĐ của là C. ĐKXĐ của là GV yêu cầu HS làm bài 13 sgk ? Để làm bài tập trên vận dụng kiến thức nào ? ? Khi thực hiện rút gọn các biểu thức trên cần chú ý gì ? GV cho HS làm bài 14(a,b) GV gợi ý HS biến đổi như sgk. GV giới thiệu một số HĐT a – 1 = ( a > 0) GV cho HS làm bài tập 15 theo nhóm GV – HS nhận xét bài làm của các nhóm. GV chốt cách giải phương trình vận dụng HĐT đáng nhớ (L8). HS thảo luận bàn và lên điền vào bảng K/q x Î R /x £ 1 hoặc x ³ 3 x £ - 2 hoặc x ³ 2 x ³ 2 hoặc x < -3 HS tìm hiểu đề bài HS vận dụng HĐT 2 HS lên làm trên bảng HS nhận xét HS giá trị tuyệt đối của biểu thức dưới dấu căn. HS thực hiện tại chỗ và trả lời. HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm trình bày. Bài tập 13 (sgk/ 11) Rút gọn biểu thức: a) với a < 0 = 2|a| –5a = - 2a –5a = - 7a ( vì a < 0 ® |a| = - a ) b) với a ³ 0 = |5a| + 3a = 8a ( vì 5a ³ 0) Bài tập 14( sgk /11) Phân tích a) b) Bài tập 15 (sgk /11) giải PT a) hoặc Hướng dẫn về nhà: (3’) Ôn lại kiến thức bài 1, 2. Luyện tập một số bài về tìm điều kiện xác định của căn thức, rút gọn biểu thức chứa căn, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình trong SBT. BTVN 16(sgk/12) bài 12, 13, 14, 17(SBT/5). Đọc trước bài 3. -------------------------–-– ***—-—------------------------

File đính kèm:

  • docTiết 3 Luyen tap.doc