Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định ngiã đương tròn, các cách xác định
một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác
nội tiếp đường tròn.
- Học sinh năm được đường tròng là hình có tâm đối xứng có
trục đối xứng.
-Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không
thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên
trong, nằm bên ngoài đường tròn.
42 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 741 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Toán học - Tiết 18 - Bài 1: Sự xác định đường tròn tính chất đối xứng của đường tròn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 18:
CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN
§1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định ngiã đường tròn, các cách xác định
một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác
nội tiếp đường tròn.
- Học sinh năm được đường tròng là hình có tâm đối xứng có
trục đối xứng.
-Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không
thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên
trong, nằm bên ngoài đường tròn.
II. Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, giáo án, thứớc thẳng, compa, phấn màu. Mô hình hình tròn.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Néi dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về đường tròn
10 phút
- Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn tâm O bán kính R.
- Giáo viên đưa ra kí hiệu về đường tròn, và cách gọi.
? Nêu định nghĩa đường tròn.
- Gv đua bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O;R).
? Em nào cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đọan Om và bán kính R của đường tròng O trong từng trường hợp của các hình vẽ trên bảng phụ?
- Gv viên ghi lại các hệ thức dưới mỗi hình.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R.
- Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R.
- Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R.
1. Nhắc lại về đường tròn
Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O.
BẢNG PHỤ
Hình 1 Hình 2 Hình 3
Hình 1: Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R.
Hình 2: điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R.
Hình 3: điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R.
Hoạt động 2: Cách xác định đường tròn
10 phút
? Một đường tròn được xác định ta phải biết những yếu tố nào?
? Hoặc biết được yếu tố nào khác nửa mà ta vẫn xác định được đường tròn?
- Học sinh tra lời
- Biết tâm và bán kính.
- Biết 1 đọan thẳng là đường kính.
2. Cách xác định đường tròn
a) vẽ hình:
? Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định thì ta biết ít nhất bao nhiêu điểm của nó?
- Cho học sinh thực hiện ?2.
? Có bao nhiêu đường trong như vậy? Tâm của chúng nằn trên đường nào? Vì sao?
- Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta có xác định được một đường tròn không?
- Học sinh thực hiện ?3
? Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao?
? Vậy qua bao nhiêu điểm thì ta xác định được 1 đường tròn duy nhất?
- Học sinh thực hiện
- Học sinh vẽ hình.
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực đi qua 1 điểm.
- Qua 3 điểm không thẳng hàng.
b) có vô số đường tròn đi qua A và B.
Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA=OB
Trường hợp 1: Vẽ đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng:
d’
d’’
Hoạt động 3: Tâm đối xứng
13 phút
- Gv viên đưa miếng bìa hình tròn làm sẵn, kẽ 1 đường thẳng qua tâm, gấp theo đường thẳng vừa vẽ.
? Hỏi hai phân bìa hình tròn như thế nào?
? Vậy ta rút ra được gì ? đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng?
- Học sinh thực hiện?5.
- Học sinh quan sáttrả lời
- Đường tròn có trục đối xứng.
- Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
- Học sinh thực hiện
3. Tâm đối xứng của đường tròn
- Đường tròn có trục đối xứng.
C’
- Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
?5:
Có c và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC’, có O AB.
OC’=OC=R C’ (O;R).
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
- Kiến thức cần ghi nhớ của tiết học này là những kiến thức nào?
- Học sinh tra lời
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 1,2,4 SGK và 3,4 SBT/128.
2 phút
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 19:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiên thức về sự xác định đường tròng, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học.
II. ChuÈn bÞ:
Sách giáo khoa, thứơc, compa, bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10 phút
?! Gv đưa ra câu hỏi:
? Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào?
? Cho tam giác ABC hãy vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC?
?! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
Hoạt động 2: Luyện tập
33 phút
! ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC thì ta có được điều gì?
? AO là đường gì của ABC
? OA = ? Vì sao?
? ?. ABC là tam giác gì? Vuông tại đâu?
! Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài.
! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
? Em nào cho biết tính chất về đường chéo của hình chữ nhật?
- Học sinh tra lời
- OA=OB=OC
- OA=
- 90o.
- ABC vuông tại A.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh tra lời
Bài 3(b)/100 SGK.
Ta có:ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC.
OA=OB=OC
OA=
12cm
ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC 90o. ABC vuông tại A.
Bài 1/99 SGK.
Có OA=OB=OC=OD(Tính chất hình chữ nhật)
? Vậy ta có được những gì?
A,B,C,D nằm ở vị trí nào?
! Gọi 1 học sinh lên bảng trình bài bài.
! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
! Gv đưa bảng phụ vẽ hình 58, 59 sẵn lên bảng.
! Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên cho học sinh thực hiện bài 7/101 SGK theo nhóm.
! Giáo viên nhận xét đánh giá các nhóm thực hiện như thế nào?
! Gọi 1 học sinh đọc đề bài/
! Giáo viên vẽ hình dựng tạm, yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra cách xác định tâm O.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh quan sát trả lời
- Các nhóm thực hiện
- Các nhóm nhận xét
- Học sinh thực hiện
- Có OB=OC=R
O trung trực BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC
A,B,C,D (O;OA)
Bài 6/100 SGK
Có tâm đối xứng và trực đối xứng.
Có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng.
Bài 7/101 SGK
Nối:
với (4)
với (6)
Với (5)
Bài 8/101 SGK.
Có OB=OC=R O trung trực BC.
Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Ôn lại các định lí đã học ở bài 1.
- Làm bài tập 6,7,8 /129+130 SBT,
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 20:
§2. ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm.
- Học sinh biết vận dụng các định lí để chứng minh đườnh kính đi qua trung điểm của một dây, đường kính vuông góc với dây.
- Rèn kĩ năng lập mệnh đề đảo, kĩ năng suy luận và chứng minh.
II. Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Néi dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Thế nào là đường tròn (O)? Hãy vẽ đường tròn tâm (O) đường kính AB = 8cm?
- Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O.
Hoạt động 2: So sánh độ dài của đường kính và dây
15 phút
- Cho học sinh đọc đề bài toán SGK.
? Giáo viên vẽ hình. Học sinh quan sát và dự đóan đường kính của đường tròn là dây có độ dài lớn nhật phải không?
? Còn AB không là đường kính thì sao?
?! Qua hai trường hợp trên em nào rút ra kết luận gì về độ dài các dây của đường tròn.
- Giáo viên đưa ra định lí.
- Cho vài học sinh nhắc lại định lí.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn.
- AB < 2R
- Học sinh trả lời
1. So sánh độ dài của đường kính và dây
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R.
Định lí: (SGK)
Hoạt động 3: Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
13 phút
?! GV vẽ đường tròn (O;R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I. so sánh độ dài IC với ID?
? Để so sánh IC và ID ta đi làm những gì?
? Gọi một học sinh lên bảng so sánh.
? Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy. Nếu đường kính vuông góc với đường kính CD thì sao? Diều này còn đúng không?
- Cho vài học sinh nhắc lại định lí 2.
? Còn đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không? Vẽ hình minh họa.
? Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai, đúng khi nào?
- Học sinh tra lời
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.
2. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây
Xét OCD có OC=OD(=R)
OCD cân tại O, mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến. IC=ID.
Định lí 2. (SGK).
- Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây ấy.
Định lí 3 (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
?! Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình bài 10 trang 104 SGK?
- Vẽ hình _Chứng minh:
a. Vì DBEC (= 1v) và DBDC (= 1v) vuông nên EO = DO = OB = OC. Vậy bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn.
b. DE là dây cung không là đường kính, BC là đường kính nên DE < BC.
Bài 10 trang 104 SGK
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kĩ 3 định lí đã học.
- Về nhà chứng minh định lí 3.
- Làm bài tập 11/104 SGK và 16 đến 21 /131 SBT
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 21:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh khắc sâu kiến thức: đường kính là dây lớn nhất
của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa
đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và suy luận chứng minh.
II. ChuÈn bÞ:
Sách giáo khoa, thước thẳng, compa, phấn màu.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Néi dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10 phút
@ Gv nêu câu hỏi:
Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây?
Chứng minh định lí đó.
@ Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R.
Chứng minh:
* Trường hợp AB là đường kính:
AB là đường kính, ta có: AB=2R
* Trường hợp AB không là đường kính:
Xét AOB ta có:
AB<OA+OB=R+R=2R
Vậy AB<2R.
Hoạt động 2: Luyện tập
33 phút
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài tập18 trang 130 SBT.
Bài 18.
Gọi trung điểm của OA là H.
Vì HA=HO và BH OA tại H
ABO cân tại B: AB=OB.
Bài 18
Gọi trung điểm của OA là H.
Vì HA=HO và BH OA tại H
ABO cân tại B: AB=OB.
- Yêu cầu lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Gọi một học sinh đọc đề bài và vẽ hình bài tập 21 tr131 SBT.
! GV hướng dẫn học sinh làm bài.
-Vẽ OM CD, OM kéo dài cắt AK tại N.
? Thì những cặp đọan thẳng nào bằng nhau?
- Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm
Mà OA=OB=R
OA=OB=AB.
AOB đều
BHO vuông có BH=BO.sin600
-Học sinh thực hiện
D
K
B
O
M
N
I
H
A
C
Kẽ OM CD, OM cắt AK tại N MC =MD (1) đlí 3.
Xét AKB có OA=OB (gt)
ON//KB (cùng vuông CD).
AN=NK.
Xét AHK có:
AN=NK (cmt)
MN//AH (cùng vuông với CD)
MH=MK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MC-MH=MD-MK hay CH=DK.
Mà OA=OB=R
OA=OB=AB.
AOB đều
BHO vuông có BH=BO.sin600
Bài 21/131 SBT
D
K
B
O
M
N
I
H
A
C
Kẽ OM CD, OM cắt AK tại N MC =MD (1) đlí 3.
Xét AKB có OA=OB (gt)
ON//KB (cùng vuông CD).
AN=NK.
Xét AHK có:
AN=NK (cmt)
MN//AH (cùng vuông với CD)
MH=MK (2)
Từ (1) và (2) ta có:
MC-MH=MD-MK hay CH=DK.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học bài cũ.
- Làm bài tậ 22 SBT.
- Chuẩn bị bài 3 liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến day.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 22:
§3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây của một đường tròn.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và áp dụng định lí trên để so sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây.
- Rèn kĩ năng chinh xác trong suy luận và chứng minh.
II. ChuÈn bÞ:
Sách giáo khoa, thước thẳng, compa, phấn màu.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Néi dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
?! Gọi một học sinh lên bảng vẽ hình bài 10 trang 104 SGK?
- Vẽ hình
a. Vì DBEC (= 1v) và DBDC (= 1v) vuông nên EO = DO = OB = OC. Vậy bốn điểm B, E, D, C cùng thuộc một đường tròn.
b. DE là dây cung không là đường kính, BC là đường kính nên DE < BC.
Bài 10 trang 104 SGK
Hoạt động 2: Bài toán
15 phút
- GV giới thiệu nội dung bài học và vào bái. Gọi một học sinh đọc đề bài tóan 1 .
- Gọi học sinh vẽ hình.
- GV hướng dẫn học sinh chứng minh bài toán.
? Qua bài toán trên em có nhận xét gì ?
! Gv rút ra kết luận: Vậy kết luận của bài tóan trên vẫn đúng nếu một dây hoặc cà hai dây là đường kính.
- Học sinh thực hiện
Ta có OK CD tại K
OH AB tại H.
Xét KOD ()
Và HOB ()
Aùp dụng định lí Pitago ta có:
Giả sử CD là đường kính
K trùng O KO=O, KD=R
1. Bài toán
Ta có OK CD tại K
OH AB tại H.
Xét KOD ()
Và HOB ()
Aùp dụng định lí Pitago ta có:
Giả sử CD là đường kính
K trùng O KO=O, KD=R
Chú ý: SGK
Hoạt động 3: Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
13 phút
- GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1
? Theo kết quả bài toán 1 em nào chứng minh được:
a. Nếu AB=CD thì OH=OK.
b. Nếu OH=OK thì AB=CD.
- Gv gợi ý cho học sinh:
OH ? AB, OK? CD. theo định lí về đường kính vuông góc với dây thì ta suy ra được điều gì?
? Qua bài toán nay ta rút ra điều gì?
! Đó chính là nội dung dịnh lí 1.
- Học sinh nhắc lại đlí1
@ Cho AB,CD là hai dây của đường tròn (O), OH vuông AB, OK CD. Theo định lí 1.
Nếu AB>CD thí OH?CK
Nếu OH<OK thì AB?CD
- GV yêu cầu học sinh phát biểu câu a thành định lí.
? Nếu cho câu a) ngược lại thì sao?
! Từ những kết quảtrên GV đưa ra định lí 2.
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Trong một đường tròn: Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm và ngược lại.
- Học sinh tra lời
- Học sinh thực hiện
- Nếu OHCD.
- Học sinh ghi bài và nhắc lại
2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây
?1
a) OH AB, OK CD theo định lí về đường kính vuông góc với dây
HB=KD HB2=KD2
Mà OH2+HB2=OK2+KD2 (cmt)
OH2=OK2 OH=OK.
Nếu OH=OK OH2=OK2
Mà OH2+HB2=OK2+KD2
HB2=KD2 OK+KD
Hay
Định lí 1: SGK.
?2
a) Nếu AB>CD thì
HB>KD (vì HB=1/2AB); KD=1/2CD).
HB2>KD2 (1)
Mà OH2+HB2=OK2+KD2 (2)
Từ 1 và 2 suy ra OH20 nên OH<OK.
b) nếu OHCD.
Định lí 2 SGK.
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
- Cho học sinh thực hiện ?3
- Giáo viên vẽ hình và tóm tắt đề bài trên bảng.
Biết OD>OE;OE=OF.
So sánh các độ dài: a. BC và AC; b. AB và AC.
- Cho học sinh trả lời miệng.
@ Học sinh tra lời
a. O là giao điểm của các đường trung trực của ABC O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC.
Có OE=OF AC=BC (theo đlí về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm).
b. Có OD>OE và OE=OF nên OD>OF AB<AC (theo đlí về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm).
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Làm bài tập 13,14,15 SGK.
- Xem trước bài 4 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 24:
§4. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến. Nắm được các hệ thức về khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- HS biết vận dụng các kiền thức được học trong giờ để nhận biết các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
- Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế
II. ChuÈn bÞ:
Sách giáo khoa, thướt thẳng, compa, phấn màu bảng phụ..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Néi dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Nêu mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây?
- Trả lời như SGK
Hoạt động 2: Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
15 phút
? Hãy nêu các vị trí tương đối của đường thẳng?
? Yêu cầu hs thực hiện ?1.
? Vì sao đường thẳng và một đường tròn không thể có nhiều hơn hai điểm chung?
- GV viên đưa ra trường hợp: Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
? Đường thẳng và đường tròn cắt nhau thì xãy ra mấy trường hợp
- Học sinh tra lời
- Làm bài tập ?1
- Nếu đường thẳng và đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Vô lí.
- Học sinh tra lời:
+ Đường thẳng a không qua
tâm O
+ Đường thẳng a đi qua O
- Làm bài tập ?2
1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau:
* Đường thẳng a không qua tâm O có OH<OB hay OH<R
OHAB
=> AH=BH=
* Đường thẳng a đi qua O thì OH=O<R
đó là những trường hợp nào em nào biết?
?! GV cho học sinh làm bài tập ?2
? Nếu tắng độ lớn của OH thì độ lớn của AB như thế nào?
? Tăng độ lớn của OH đến khi điểm H nằm trên đường tròn thì OH bằng bao nhiêu?
? Lúc đó đường thẳng a nằm ở vị trí như thế nào?
- GV đưa ra trường hợp: đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
- Gọi một hs đọc SGK
? Đường thẳng a gọi là đường gì? Điểm chung duy nhất gọi là gì?
? Có nhận xét gì về: OC? a,H? C,OH=?
?! Dựa vào kết quả trên em nào phát biểu được dưới dạng định lí?
? Còn vị trí nào nửa về đường thẳng và đường trong không?
- GV đưa ra trường hợp: Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
? Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung, thì ta nói đường thẳng a và đường tròn đó như thế nào? Có nhận xết gì về OH với bán kính?
- Đô lớn của AB giảm.
- OH = R
- Tiếp xúc với đường tròn.
- Học sinh thực hiện
- Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến, điểm chung duy nhất gọi là tiếp điểm.
- Học sinh tra lời
OC
- Trả lời như SGK
-Không giao nhau
- Học sinh tra lời
- Đường thẳng a và đường tròn không có điểm chung, thì ta nói đường thẳng a và đường tròn không giao nhau. Ta nhận thấy OH>R.
b) Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau.
OC
Định lí
Nếu một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn thì nó vuông góc với bán kính đi qua tiếp điểm.
c) Đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
Người ta chứng minh được OH>R.
Hoạt động 3: Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
13 phút
?! Nếu ta đặt OH = d, thì ta có các kết luận như thế nào? GV gọi một hs đọc SGK.
? Em nào rút ra các kết luận?
? Làm bài tập ?3
- Học sinh thực hiện
- Học sinh tra lời
- Làm bài tập ?3
2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn
Kết luận (SGK).
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Bài tập 17 trang 109 SGK?
?! Yêu cầu học sinh trả lời. GV nhận xét kết quả bài tập?
- Làm bài tập
R
d
Vị trí tương đối
của đường thẳng và đường tròn
5 cm
3 cm
Cắt nhau
6 cm
6 cm
Tiếp xúc nhau
4 cm
7 cm
Không giao nhau
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Học kĩ lí thuyết trước khi làm bài tập.
- Làm bài tập SGK còn lại.
- Làm thêm bài 40/133 SGK.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần
Tiết 25:
§5. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- HS biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn.
- Biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài tập tính toán và chứng minh.
II. ChuÈn bÞ:
Sách giáo khoa, thước thẳng, compa, phấn màu.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Néi dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, cùng các hệ thức liên hệ tương ứng?
- Học sinh trả lời
? Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn? Và tính chất cơ bản của nó?
- Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
15 phút
? Có cách nào để nhận biết tiếp tuyến của đường tròn hay không?
? GV vẽ hình và hỏi: Cho đường tròn tâm (O), lấy điểm C thuộc (O). qua C vẽ đường thẳng a vuông góc với bán kính OC. Đường thẳng a có là tiếp tuyến của đường tròn (O) hay không vì sao?
? Vậy em nào phát biểu thành định lí được?
? Làm bài tập ?3 theo nhóm.
? Có mấy cách chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn?
- Học sinh tra lời:
+ Một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn nếu nó chỉ có một điểm chung với đường tròn đó.
Tiếp tuyến
+ Nếu d = R thì đường thẳng đó là tiếp tuyến của đường tròn.
- Học sinh tra lời
Có OCa, vậy OC chính là khoảng cách từ O đến đường thẳng a hay d=OC. Có C(O;R)=>OC=R
Vậy d=R => đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn tâm O
- Học sinh phát biểu định lí
- Làm bài tập ?3
- Có 2 cách.
Cách 1:
Ta có : OH=R hay H đường tròn.
Do đó BC là tiếp tiến của đường tròn.
Cách 2:
BC AH tại H, AH là bán kính nên BC kà tiếp tuyến của đường tròn.
1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Tiếp điểm
Định lí
Nếu một đường thẳng đi qua một điểm củ ađường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đóthì đường thẳng ấy là một tiếp tuyến của đường tròn.
?3
Cách 1:
Ta có : OH=R hay H đường tròn.
Do đó BC là tiếp tiến của đường tròn.
Cách 2:
BC AH tại H, AH là bán kính nên BC kà tiếp tuyến của đường tròn.
Hoạt động 3: Áp dụng
13 phút
- GV yêu cầu hs thực hiện bài toán SGK.
? BM là gì của tam giác AOB? BM=?
? Suy ra điều gì? Ta
kết luận gì về AB?
- Làm bài toán
Ta có ABO ;BM là trung tuyến ứng với cạnh huyền
và bằng nên
2. Áp dụng
Ta có ABO ;BM là trung
? Tương tự ta có AC là gì?
=> AB OB tại B => AB là tiếp tuyến của (O).
Chứng minh tương tự ta có: AC là tiếp tuyến của (O).
tuyến ứng với cạnh huyền và bằng nên
=> AB OB tại B => AB là tiếp tuyến của (O).
Chứng minh tương tụ ta có: AC là tiếp tuyến của (O).
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Làm bài tập 21 trang 111 SGK?
- Trình bày bảng:
Xét ABC có AB=3; AC=4; BC=5.
Có: AB2+AC2=32+42=52=BC2 theo định lí Pitago ta có
Bài tập 21 trang 111 SGK
Xét ABC có AB=3; AC=4; BC=5.
Có: AB2+AC2=32+42=52=BC2 theo định lí Pitago ta có
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
- Các em cần nắm vững: định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn.
- Làm bài tập 23,24 SGK. Và 42,44 /134 SBT.
- Chuẩn bị bài tập tiết "Luyện tập"
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tuần :
Tiết 26:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Học sinh rèn luyện kĩ n
File đính kèm:
- HH9- Chuong2.T20-36.doc