Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 9- Bài 9, 10 - Tiết 41: Lục Vân Tiên gặp nạn

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Kiến thức:Giúp hs cảm nhận được sự đối lập giữa cái thiện – cái ác trong đoạn thơ , nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả giửi gắm và những người lao động bình thường.

 Tìm hiểu giá trị nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn ngữ trong đoạn trích.

2/ Kĩ năng:phân tích nhân vật.

3/ Giáo dục tư tưởng: thái độ tôn trọng đối vơi người lao động lương thiện; căm ghét những điều xấu xa, thấp hèn.

 

doc8 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 697 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 9- Bài 9, 10 - Tiết 41: Lục Vân Tiên gặp nạn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 26/10/05 Ngày soạn:30/10/05 Tuần9 Bài 9.10 Tiết 41: LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN ( Trích Lục Vân Tiên) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs cảm nhận được sự đối lập giữa cái thiện – cái ác trong đoạn thơ , nhận biết được thái độ, tình cảm và lòng tin của tác giả giửi gắm và những người lao động bình thường. Tìm hiểu giá trị nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật ngôn ngữ trong đoạn trích. 2/ Kĩ năng:phân tích nhân vật. 3/ Giáo dục tư tưởng: thái độ tôn trọng đối vơi người lao động lương thiện; căm ghét những điều xấu xa, thấp hèn. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Đọc và phân tích hình ảnh LVT đánh cướp? Cảm nhận của em về nhân vật LVT .( đọc chính xác, phân tích được hành động nghĩa hiệp.) Tóm tắt từ đoạn trích trước đến đạon trích mà em sẽ học hôm nay. 3/ Bài mới: Đang bơ vơ nơi đất khách quê người, tiền hết, thầy mù loà với một tiểu đồng thì gặp Trịnh Hâm cũng đã đỗ cử nhân và đang trên đường về , LVT có lời nhờ giúp đỡ . Trịnh nhận lời nhưng lại nhờ Tiểu đồng vào rừng trói lại, rồi đưa LVT lên thuyền với lời hứa sẽ đưa chàng đến tận Đông Thành . Những liệu Trịnh Hâm có giữ đúng lời hứa đó không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua đoạn trích HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG A/ G : Nêu xuất xứ cảu đạon trích? H : Phần 2. B/I. II. G : Hướng dẫn hs đọc bài với giọng kể giọng tái hiện lời nói của LVT đặc biệt là giọng của Ngư ông. Sau đó cho hs đọc và kiểm tra một số từ khó sgk. H : 02 hs thể hiện bài đọc, có nhận xét giọng đọc. G : Em chia bố cục bài này như thế nào? H : Tự bộc lộ. III/1 G : Em hãy giải thích rõ tình cảnh cảu thầy trò LVT ở đoạn trích? H : Thầy trò LVT bơ vơ, tội nghiệp nơi xa lạ, tiền thì hết. G : Trịnh Hâm sắp đặt kế hoạch để hãm hại Vân Tiên vì lí do gì? H : Vì LVT giỏi giang hơn hắn, chỉ vì trong trong cuộc thơ thi phú hắn kém tài. Xuất phát từ lòng đó kị ghen ghét tài năng. G : Hắn đã lên kế hoạch và hành động thế nào? H : Thảo luận cặp và bộc lộ. G : Nhận xét hành động của hắn đối với bạn? H : Tự bộc lộ. G : Em có nhận xét về tình tiết của đạon thơ tự sự này? H : Tình tiết ngắm gọn hợp lí thể hiện hành động nhanh gọn. G : Vì lòng ganh ghét đó kị, Trịnh Hâm đã hãm hại bạn. Từ đó em suy nghĩ gì về lòng đó kị của con người? H : Thảo luận cặp: Lòng đó kị là nguyên nhân của sự phản bội và tội ác; con người cần xa thói xấu này. 2/ G : Đọc đoạn 2 và hỏi hs: -Vân Tiên đã được cứu thoát chất như thế nào? H : Được cá sấu giúp; gia đình ông chài cứu chữa. G : Em có cảm nhận gì về chi tiết mà tác giả xây dựng: giao lon cứu người? Em liên tưởng tới nhân vật đặc biệt nào trong truyện cổ mà em đã học? H : Tác giả muốn nói rằng LVT là người hiền đức mà bị hãm hịa, ngay đến loài hung dữ cũng phải cảm thương mà giúp đỡ; Liên tưởng đến truyện con hổ có nghĩa. G : Cảnh Ngư ông và ả gia đình chữa chạy cho LVT được tác giả miêu tả như thế nào? Nhịp thư ra sao? H : Phân tích câu: Hối con/ Oâng hơ để làm sáng tỏ điều đó. Nhịp thơ nhịp nhàng, nhanh thể hiện hành động khẩn trương cứu người như cứu hoả. G : Sau khi VT tỉnh lại, Ngư ông đã nói với chàng như thế nào? H : Phát hiện những câu thơ thể hiện suy nghĩ và tình cảm của ông Ngư và nêu cảm nhận. G : Ngư ông giãi bày quan niệm sống của mình như thế nào?Đọc đoạn cuối và nêu cảm nhận cuả em về cuộc sống của người dân chài? Hiểu ý đồ của tác giả gửi gắm qua đoạn này? H : Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. ** Gửi gắm khát vọng niếm tin vào con người lao động bình thường . Cái xấu xa thường lẫn sau mũ cao áo dài, cái tốt đẹp ở bền vững ở những người nghèo nhân hậu vị tha. G : Đoạn thơ này giàu chất thơ là do mang những vẻ đẹp thi ca nào? -Giàu tình cảm? -Cảm xúc phóng khoáng? -Giàu hình ảnh ,nhạc điệu? -Ngôn ngữ trau chuốt? -Sử dụng phép đối trong câu? H : Tất cả vẻ đẹp đó. IV/ G : Nhận xét cách miêu tả nhân vật ở đoạn trích? Những giá trị nghệ thuật khác? H : Tự bộc lộ: ( Miêu tả nhân vật qua sự kết hợp hành động, lời nói và tâm lí; Ngôn ngữ bình dị, hình ảnh thơ khoáng đạt G : Tư tưởng tình cảm mà nhà thơ muốn gửi gắmqua việc LVT gặp nạn là gì? H : Tự bộc lộ. V/ G : Hướng dẫn cho hs làm luyện tập bằng hình thức độc lập. A/ GIỚI THIỆU CHUNG. -Xuất xứ: phần 2. B/ ĐỌC, HIỂU VĂN BẢN. I/ Đọc, tìm hiểu chú thích. II/ Bố cục: 2 phần. III/ Phân tích. 1/ Hành động và tâm địa của Trịnh Hâm -Hình ảnh LVT bơ vơ , tội nghiệp cần giúp đỡ. -Trịnh Hâm là bạn đồng môn, đố kị, ganh ghét tài năng, lo cho đường tiến thân cảu mình -> tìm cách hãm hại bạn. -Kế hoạch: phân tán thầy trò LVT lúc Vân Tiên bị mù. -Hành động: đẩy chàng xuống nước vào lúc đêm khuya thanh vắng, rồi giả vờ kêu cứu. -> Hành động bất nhân bất nghĩa. =>Hành động có toan tính, âm mưu. Sự sắp xếp tình tiết hợp lí thể hiện diễn biến hành động nhanh gọn. 2/ Việc lamø của Ngư ông. *Hành động cứu người. -Hành động khẩn trương, ân cần, chu đáo của từng người, thể hiện lòng chân tình của gia đình Ngư ông với người bị nạn. -Mời VT ở lại “ hôm mai hẩm hút với già cho vui” -> Tấm lòng hào hiệp, nhân ái “ đốc lòng nhân nghĩa há chờ trả ơn”. *Cuộc sống của Ngư ông. -Trong sạch, ngoài vòng danh lợi, tụ do phóng khoáng, bầu bạn với thiên nhiên, đầy ắp niềm vui bởi người lao đông làm chủ, tự do: Rày roi mai vịnh vui vầy. Ngày kia hứng gió đêm ngày chơi trăng. -> lối sống chân thực mà cũng hết sức thơ mộng của người lao động bình thường, làm chủ thiên nhiên. IV/ Tổng kết. 1/ Ngôn ngữ bình dị, giàu cảm xúc, hình ảnh thơ khoáng đạt. 2/ Sự đối lập giữa cái thiện và ác, giữa nhân cách cao cả và thấp hèn. Qua đó gửi gắm niềm tin của tác giả đối với người lao động. *Ghi nhớ sgk. V/ Luyện tập. -Yếu Trịnh Hâm giống truyện dân gian. * Dặn dò: Học thuộc lòng đoạn cuối và phân tích; học ghi nhớ sgk. Chuẩn bị bài chương trình địa phương: Sư tầm một số tác phẩm và tác giả nhà văn, thơ ở địa phương em, nêu cảm nhận của em về một bài em em tâm đắc. ******************************************************* Ngày dạy:27/10/05 Ngày soạn:01/11/05 Tiết 42: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( phần Văn) A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs có vốn hiểu biết những tác giả và một số tác phẩm văn thơ ở địa phương mà các em đang sinh sống. Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học ở địa phương. 2/ Kĩ năng: Sư tầm và nêu cảm nhận của cá nhân hs về một số tác phẩm mà các em yêu mến. 3/ Giáo dục tư tưởng:Lòng tự hào, yêu mến đối với các tác giả địa phương cùng với phong trào văn học ở địa phương. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị chương trình tiết học như một buổi ngoại khoá; mời khách mời giao lưu. 2/ Học sinh: Sưu tầm trước một số bài thơ, truyện của các tác giả ở địa phương và nêu cảm nghĩ của em về một tác phẩm mà em tâm đắc nhất. Đặt một số câu hỏi để giao lưu với một số nhà thơ ở địa phương. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG: Địa điểm : văn phòng trường THCS Tân Hà. Thành phần tham dự: 1/ Đại biểu: nhóm nhà thơ “ Hương ngoại ô” của Tân Hà do ông Nguyễn Đăng Chấn và ông Hà đức ái phụ trách; BGH, Tổ Văn. 2/ Giáo viện bộ môn văn: Cô Aùnh và cô Thoa. 3/ Học sinh lớp 9 A4.5.6.7. Chủ trì buổi giao lưu: cô Aùnh + cô Thoa và em Lựu ( dẫn chương trình). Thời gian của buổi thảo luận: 2 tiết. Diễn biến: Lời giới thiệu buổi giao lưu: Cô Aùnh. Lời phát biểu cảm nghĩ và dẫn chương trình: em Lựu. Chương trình buổi giao lưu. CHƯƠNG TRÌNH GỒM 3 PHẦN: I/ Phần 1: Phần trình bày và ra mắt của hội thơ Tân Hà – chi nhánh của nhóm thơ “ Hương Ngoại Ô” huyện Lâm Hà cũng như Hà Nội. Phần giới thiệu quá trình thành lập của “ Hương ngoại ô”. Trình bày một số bài thơ truyền thống của các tác giả trong và ngoài huyện, xã viết về quê hương Lâm Hà nói chung và Tân Hà nói riêng. Ra mắt độc giả “ nhí” một số tập thơ tiêu biểu của “ Hương ngoại ô”. Bình về một số bài thơ viết về tân Hà của nhà thơ Tân Hà. II/ Phần 2: Phần giao lưu giữa các nhà thơ địa phương với học sinh. Học sinh sẽ nêu cảm xúc suy nghĩ của mình về một số bài thơ mà các em tâm đắc. Phần trả lời phỏng vấn của các nhà thơ về cách làm thơ, thành lập nhóm thơ nhỏ tuổimà hs đặt ra để hỏi các nhà thơ. III/ Phần 3: Lời tổng kết của GVBM Văn về chương trình hoạt động cũng như lời cảm ơn gửi đến các nhà thơ địa phương đã đến dự buổi giao lưu đầy ý nghĩa này. Dặn dò: Viết cảm nghĩ về một số bài thơ mà tiết trước các nhà thơ đã cho ra mắt độc giả. Soạn bài : Tổng kết phần từ vựng. ****************************************************************** Ngày dạy:27/11/05 Ngày soạn:01/11/05 TIẾT 43.44: TỔNG KẾT TỪ VỰNG. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Giúp hs nắm vững hơn và hiểu biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9. 2/ Kĩ năng:Dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và có hiệu quả. 3/ Giáo dục tư tưởng: Dùng từ đúng mang sắc thái biểu cảm cao trong khi giao tiếp. Tạo sự gần gũi tình cảm đối với những những người xung quanh cũng như khi tạo lập văn bản. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi hệ thống hoá cấu tạo từ, các thành ngữ, nghĩa của từ. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3/ Bài mới: Cuộc sống luôn cần những thông tin để trao đổi. Phương tiện chính để giao tiếp lại là ngôn từ. Dùng từ cho đúng hiệu quả giao tiếp mới cao. Vì thế, ngay từ khi cắp sách tới trường, các em đã được hiểu ý nghĩa của nó từ những chữ cái đầu tiên. Hôm nay chúng ta hãy cũng nhìn lại nó qua tiết tổng kết từ vựng này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/1. G : Phân biệt từ đơn và từ phức? Từ phức có những loại nào? H : Tự bộc lộ. G : Đọc một đoạn thơ ở “ truyện Kiều” để phân biệt từ đơn và từ phức H : VD: Ngày/ xuân/ con én/ đưa/ thoi Thiều quang/ chín chục/ đa/õ ngoài/ sáu mươi. 2/Bài tập. Bài 1: Phân biệt từ ghép, từ láy trong các từ in nghiêng. - Gọi 1 hs đọc bài 1 và chia lớp thành 2 nhóm cử 2 hs đại diện lên bảng các từ thuộc 2 loại. Bài 2: Câu 1: Từ láy nào có sự giảm nhẹ nghĩa so với tiếng gốc? a. trăng trắng; b. nhấp nhô; c.sạch sành sanh. Câu 2: Từ láy nào có nghĩa mạnh hơn so với tiếng gốc? a.Đèm đẹp; b.nhấp nhô; c.xôm xốp. Bài 3: G : Gọi hs đọc bài tập và hỏi: dùng từ láy nào thay thế? H : Phát hiện những chỗ sai trong câu , thay thế bằng nhữ từ khác. II/ G : Đưa ra một câu thành ngữ và cho hs phát hiện đâu là thành ngữ? Từ đó nêu thế nào là TN? H : Phát hiện và trả lời khái niệm. Bài 1: chia nhom, một nhóm xác định một thành ngữ, một nhóm xác định tực ngữ. Bài 2:Cho 4 nhóm hs lên bảng tìm nhanh trong 5 phút về 2 loại tiêu biểu của thành ngữ. Bài 3: Hs tự sưu tầm những bài văn, thơ có sử dụng thành ngữ. III/ 1.Nhắc lại khái niệm, có nhận xét. 2.Đọc bài 1 và cho trình bày cách hiểu và giải thích. 3.Đọc bài2 và trình bày cá nhân hs. IV/ 1.Oân lại khái niệm về 2 loại này. 2.Giải thích từ hoa trong lệ hoa? V/ 1.Cho hs nhắc lại khái niệm về từ đồng âm. 2.Phân biệt hiện tượng nghĩa của từ nhiều nghĩa và hiện tượng đồng âm dựa trên nghĩa quan hệ? 3.Đọc bài tập và lên bảng trình bày dựa vào từ đồng âm và từ nhiều nghĩakhác nhau ở điểm nào để phân biệt? TIẾT 2: VI/ 1.Cho hs ôn lại từ đồng nghĩa. 2.Tổ chức cho hs làm bài tập về từu đồng nghĩa. VII/ 1.Nhắc lại khái niệm về từ trái nghĩa. 2.Hs làm các bài tập. Phần * hs về nhà làm. VIII/ 1.HS đọc lại khái niệm. 2.HS tự điềm vào mô hình. Cả lớp nhận xét, GV bổ sung. IX/ 1.HS ôn lại khái niệm về trường từ vựng. 2.Phân tích sự độc đáo về cách dùng từ của Hồ Chủ Tịch. I/ TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC. 1/ Khái niệm và cấu tạo. Từ đơn. Từ phức: Từ láy, từ ghép. 2/ Bài tập. Bài 1: -Từ ghép: tươi tốt, cỏ cây, mong muôn, bó buộc, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng. -Từ láy: nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. Bài 2: a.Từ láy có nghĩa giảm nhẹ: b.Từ láy có nghĩa tăng hơn: Bài 3: Thay bằng từ láy: a.Cây cối -> chỉ cây nói chung. b.Lạnh lùng. II/ THÀNH NGỮ. 1/ Khái niệm: cụm từ cố định, biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh. 2/ Bài tập. Bài 1: - Thành ngữ - Tục ngữ b ,d, e a, c Bài 2: a.Thành ngữ chỉ động vật. Chó chui gầm chạn. Mỡ để miệng mèo. b.Thành ngữ chỉ thực vật. Cây cao bóng cả. Cây nhà lá vườn. Bài 3: -Một đời được mấy anh hùng, Bõ khi cá chậu chim lồng mà chơi. -Thân em vừa trắng lạinước non. III/ NGHĨA CỦA TỪ. 1/ Khái niệm. 2.Bài tập. Bài 1: Chọn cách hiểu a ( cách hiểu C chưa đầy đủ, cách hiểu c nghĩa chuyển, cách hiểu d chưa chuẩn) Bài 2: Chọn C : Rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. IV/ TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. 1.Khái niệm. 2.Bài tập. Hoa trong lệ hoa là nghĩa chuyển những không phải là hiện tượng từ nhiều nghĩa. V/ TỪ ĐỒNG ÂM. 1.Khái niệm. 2.Phân biệt. -Từ đồng âm: -Từ nhiều nghĩa . 3.Bài tập: a.Lá 1: gốc -> lá 2 chuyển nghĩa. b.đường: đường 1: Con đường đi. Đường 2: VI/ TỪ ĐỒNG NGHĨA. 1.khái niệm và cách hiểu từ đồng nghĩ. 2.Bài tập. -Từ xuân thay từ tuổi. Mùa của năm – tác dụng tu từ. VII/ TỪ TRÁI NGHĨA. 1.Khái niệm. 2.Bài tập. -Cặp từ trái nghĩa: xấu- đẹp; xa- gần; rộng- hẹp. VIII/ CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. 1.Khái niệm. 2.Trình bày sơ đồ. a.Từ đơn. b.Từ phức. IX/ TRƯỜNG TỪ VỰNG. 1.Khái niệm. 2.Bài tập: phân tích từ “ tắm”. Ngày dạy:30/10/05 Ngày soạn:03/11/05 Tiết 45: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2 A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs nắm vững hơn cách làm văn tự sự kết hợp với miêu tả , nhận ra được những điểm đã làm được và chưua làm được của mình khi viết loại bài văn này. 2/ Kĩ năng:Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý. 3/ Giáo dục tư tưởng: Tình yêu quê hương, yêu mái trường, bạn bè và thầy cô khi làm đề văn này. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi những lỗi cơ bản của hs để các em sửa chữa cho bài làm hoàn thiện. 2/ Học sinh: Soạn dàn ý và nhớ lại những khuyết điểm mà mình chưa làm được trong bài làm. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG 1/ Cho hs đọc đề bài. 2/ Ra đề dàn ý chung cho bài viết này. 3/ Nhận xét chung về bài làm của hs. Cho hs thấy rõ tầm quan trọng của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. G : Bài là của em đã được những ưu điểm gì? H : Một số em hs đứng tại chỗ tự nhận định bài làm của mình. G : Đọc điểm tổng kết của từng lớp. 1.Đề bài: Tưởng tượng sau 20 năm về thăm trường cũ. Viết thư cho một người bạn học cũ kể lại buổi thăm trường xúc động đó. 2.Yêu cầu : Như tiết 34.35. 3.Nhận xét: a.Nhận xét chung: *Ưu điểm: -Bố cục của bài làm đầy đủ 3 phần. -Nội dung đảm bảo tính liên kết và hướng về đối tượng là ngôi trường, người để bộc bạch tâm tình là người bạn. -Chữ viết và cách trình bày có sự tiến bộ: Chung, Quyết, Luân, Mai, Trọng, Linh.. -Đã biết sử dụng kết hợp các yếu tố MT – BC và Tự sự là cho bài văn sinh động. -Tình cảm chân thành, xúc động vì đó là tình cảm thực của mỗi hs khi cắp sách tới trường. *Khuyết điểm: -Vẫn còn một số hs viết sai lỗi chính tả, quên dựng đoạn văn ở thân bài, Dấu câu sử dụng chưa phù hợp, Kể còn sơ sài, bài còn xoá tẩy nhiều: Ý, Tân, Năng, Aân, Công, Trọng, Thanh, Nguyễn Mùi, kim Mùi, Kiên, Quang, Tú, Trung, . -Bài viết còn lạc đề nguyên nhân là do hs đọc không kĩ đề. Em bị sa vào văn kể chuyện ( kể lại buổi về thăm trường), quên mất thể loại viết thư: Linh. Chưa đầu chất lượng cho bài làm đẫn tới bài làm 90 phút mà hs chỉ viết được 6 dòng: Đoàn. -Còn kể sơ sài: Tuy bài được viết theo trình tự các sự việc diễn ra hời hợt, qua loa gọi là có chứ chưa thực sự làm rung cảm lòng người khi kể về một buổi thăm trường sau bao năm xa cách. Hoặc hs chỉ kể về thăm trường, kể về sự hay đổi mà ít miêu tả và bộc lộ cảm xúc trước sự thay đổi cảu trường cung như khi em gặp thầy giáo cô giáo chủ nhiệm cũ của mình. -Kết thúc sự việc đột ngột nên tạo sự hẫng hụt cho người đọc. ( sự việc nào cũng phải có mở đầu và kết thúc, không thể gặp thầy cô, xúc động đến nghện lời rồi chẳng thấy nói gì đến câu chuyện của hai thầy trò và chia tay ra sao) *Kết quả bài làm của hs: lớp Điểm TTB Điểm DTB Điểm giỏi 9a5 9a6 35 31 02 04 06 10 4.Nhận xét cụ thể và hướng khắc phục( bảng phụ) 5.Đọc một số bài văn hay: Trang, Thông, Luyến, Dương. 6.Gọi điểm vào sổ điểm cá nhân. * Dặn dò: Soạn bài : Đồng chí theo mẫu phiếu học tập mà cô đã phô tô cho mỗi em.

File đính kèm:

  • docTUAN 9.doc
Giáo án liên quan