Câu 1:dòng nào sau đây đúng nhất về khởi ngữ :
A/ Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ
B/ Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu
C/ Khởi ngữ là thành phần đứng trước vị ngữ
20 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 731 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 32 - Tiết 157: Kiểm tra tiếng việt học kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II
TUẦN : 32 TIẾT :157 Họ và tên:.
Lớp:9 ..
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Điểm
Lời nhận xét của giáo viện
I/ Phần trắc nghiệm ( 3điểm )
Câu 1:dòng nào sau đây đúng nhất về khởi ngữ :
A/ Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ
B/ Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu
C/ Khởi ngữ là thành phần đứng trước vị ngữ
Câu 2: Trong các cụm từ in đậm ở các câu sau cụm từ nào là khởi ngữ
A/ Tôi đọc quyển sách này rồi .
B/Tôi mua quyển sách này hôm qua .
C/ quyển sách này tôi đọc rồi .
Câu 3: cho tình huống sau :
“ Buổi trưa trời còn nắng ấm mà bỗng nhiên chiều gió bấc thổi vù vù ,nhiệt độ xuống thấp hẳn .Cũng may tôi mặc cả áo len và áo khoác . Trời hơi tối ,điện lại mất nên tôi mở toang cả cửa sổ và cửa chính
Lan chỉ mặc một áo nên xuýt xoa :
Gió lạnh nhỉ
Hãy xác định nghĩa hàm ý trong câu nói của Lan
A/ ý Lan muốn nói đóng cửa lại
B/ ý Lan muốn đề nghị cho mượn áo
C/ Cả hai ý trên
Câu 4 : Nối các ý ở cột bên trái và bên phải sao cho hợp lý
Câu
Thành phần biệt lập
1.Cô gái nhà bên (có ai ngờ) cũng vào du kích
a. Tình thái
2. trong gió , nghe như có tiếng hát
b. Cảm thán
Chao ôi nước mất nhà tan
hôm nay lại thấy giang san bốn bề
c. Gọi đáp
4.Anh chị em ơi , hãy giương súng lên cao chào xuân 68
d. phụ chú
Câu 5: Dòng thơ nào dưới đây có chứa thành phần biệt lập
A Ôâi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam .
B. Ôâi, hàng tre xanh xanh Việt Nam .
Câu 6: Từ “lộc” trong bài thơ mùa xuân nho nhỏ được hiều theo nghĩa nào ?
A. Lợi lộc B. May mắn C. Chồi non , cành non
D, Đem mùa xuân đến cho moi nơi trên đất nước
Câu 7: Đại tư“Ta”trong khổ thơ cuối của bài thơ mùa xuân nho nhỏ được hiểu :
A. Số ít B. Số nhiều C. Vừa là riêng , vừa là chung D. Cả ba ý trên
Câu 8: Cụm từ “thưa ông” trong câu sau dùng để làm lời gọi hay lời đáp
A. Lời gọi B. Lời đáp
Câu 9: Các thành phần tình thái , cảm thán là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu nên được gọi là thành phần biệt lập , đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
10. trong các câu sau câu nào có chứa thành phần tình thái ?
A.Với sự nổ lực của mình chắc chắn bạn sẽ đạt điem63 cao trong kỳ thi tới
B.Oâi, bông hoa đẹp quá
II/ Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1:Cho biết mối quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép sau :
1/ Nó vào nhà thì tôi cũng đi ngay .
2/ Tôi thích bóng đá nhưng bạn Tuấn lại thích bóng chuyền .
3/ Mưa to nên đường lầy lội
Câu 2: Xác định thành phần biệt lập trong các câu sau:
1/ Chẳng lẽ ông ấy không biết
2/Thưa ông ta đi thôi ạ !
3/ Anh Sơn (vốn gốc Nam Bộ )làm điệu bộ như sắp ca một câu vọng cổ
Câu 3: Xác định các phép liên kết câu trong những ví dụ sau:
1/ Mùa xuân đã về thật rồi . Mùa xuân tràn ngập đất trời và lòng người .
2/ Chế độ thực dân đã đầu độc dân ta với rượu và thuốc phiện . Nó đã dùng mọi thủ đoạn hòng làm thoái hoá dân ta .
3/ Một chiếc mũ len xanh nếu chị sanh con gái . Chiếcmũ sẽ đỏ tươi nếu chị đẻ con trai .
Câu 4: Hãy viết một đoạn văn ngắn với chủ đề tự chọn và điền các từ loại đã học vào bảng sau :
Danh từ
Động từ
Tính từ
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Phó từ
Quan hệ từ
Thán từ
HỌC KỲ I
Họ và tên: Tiết : 74 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – 1 TIẾT
Lớp: 9
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Câu “Bố mình là giáo viên dạy học” Đã vi phạm phương châm hội thoại nào ?
A. Phương châm về lượng. B.Phương châm về chất
C. Phương châm quan hệ. D. Phương châm cách thức
2. Thành ngữ: “Dây cà ra dây muống” dùng để chỉ những cách thức nói như thế nào?
A. Nói ngắn gọn. B. Nói rành mạch. C. Nói mơ hồ.
3. (Thành ngữ sau) Thành ngữ nào dưới đây không gần với nghĩa nói những điều không thực?
A. Nói điêu, nói toa. B. Nói lấy, nói để.
C. Nói hươu, nói vượn. D. Nói quanh, nói co.
4. Các thành ngữ : Nói dối như cuội; Nói hươu, nói vượn; Nói nhảm, nói nhí vi phạm phương châm hội thoại:
A. Phương châm cách thức. B. Phương châm về lượng.
C. Phương châm về chất. D. Phương châm quan hệ.
5. Từ ngữ nào thích hợp với ô trống trong câu sau:
-Nói trước lời mà người khác chưa kịp nói là
A. Nói móc. B. Nói leo. C. Nói mát. D. Nói hớt.
6. Từ “ tuyệt trần” trong câu :
Xưa kia bà đẹp tuyệt trần
Ngày nay Bạch Tuyết muôn phần đẹp hơn.
Có nghĩa như thế nào?
A. Đứt, không còn gì. B. Cực kì, nhất.
7. Có thể phát triển nghĩa của từ vựng bằng cách nào ?
Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng
Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ tăng thêm .
Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
Cả A,B,C đều đúng
8. Trong những tổ hợp từ sau tổ hợp từ nào không phải là thành ngữ ø ?
A.Được voi đòi tiên. C,Chó treo mèo đậy
B. Nước mắt cá sấu D. Đánh trống bỏ dùi
9.Nghĩa của từ “hậu qua”û là kết quả sau cùng
A. Đúng B. Sai
10. Trong các từ láy sau đây từ nào có sự tăng nghĩa so với nghiõa gốc
A. Nhấp nhô B. Trăng trắng C. Xôm xốp D. Sát sàn sạt .
11. Từ “hoa” trong câu “Thềm hoa một bước , lệ hoa mấy hàng” được dùng theo nghĩa gốc đúng hay sai?
A.Đúng B. Sai
12 .Chọn cách hiểu đúng nhất trong cách hiểu sau :
Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới .
Đồng nghĩa bao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ,không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ
Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được trong nhiều trường hợp sử dung
Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cũng có nghĩa hoàn toàn giống nhau
II/ PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1: Chỉ và phân tích tác dụng của từ láy trong đoạn thơ sau của Nguyễn Du:
Nao nao dòng nước uốn quanh
Nhịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nắm đất bên đường
Dàu dàu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh
Câu 2: Vận dụng kiến thức về những biện pháp tu từ từ vựng đã học để phân tích nghệ thuật độc đáo trong các ví sau:
a/ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
( Nguyễn Khoa Điềm)
b/ Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lứa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu.
( Thép Mới)
Họ và tên.TIẾT 75 KIỂM TRA 45 PHÚT – HỌC KỲ I
Lớp: 9.. Phần: Truyện và thơ hiện đại.
Điểm
Lời phê của giáo viên
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM.(3diểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ở chữ cái đầu mỗi câu dưới đây:
1.Tình đồng chí, đồng đội của người lính cách mạng ( Trong bài thơ “Đồng chí” của Chí Hữu) hình thành trên những cơ sở nào?
A.Bắt nguồn sâu xa từ sự tương đồng về cảnh ngộ xuất thân nghèo khó.
B. Được nảy sinh từ sự chung nhiệm vụ sát cánh bên nhau trong chiến đấu.
C. Nảy nở và bền chặt trong sự chan hoà và chia sẻ mọi gian lao.
D. Tất cả các ý trên.
2. Bài thơ “ Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của Phạm Tiến Duật đã được tặng giải nhất cuộc thi thơ của Báo văn nghệ năm 1969 – 1970.
A. Đúng. B. Sai
3.Những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong hai câu thơ:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
A. So sánh. C. Hoán dụ.
B.So sánh và ẩn dụ. D Phóng đại và tượng trưng.
4.Vì sao Nguyễn Khoa Điềm đặt tên cho bài thơ của mình là” Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng me”ï?
A.Đó là những lời mẹ ru con.
B. Đó là những lời ru của tác giả.
C.Đó là những lơì ru nối tiếp nhau: Lời ru của tác giả và lời mẹ ru con.
D.Những đoạn thơ có điệp khúc, nhịp điệu giống nhau, chỉ khác nhau ít về nội dung.
5.Hình ảnh “ bếp lửa” trong bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt mang ý nghĩa nào?
A. Ý nghĩa tả thực. C. Cả hai ý nghĩa trên đều đúng.
B. Ý nghĩa biểu tượng. D. Cả hai ý nghĩa trên đều sai.
6. Trong bài thơ “ Aùnh trăng”, tại sao Nguyễn Duy lại giật mình khi vầng trăng im phăng phắc?
A. Aân hận, tự trách mình đã sớm quên quá khứ, những ngày gian nan mà hào hùng thời đánh Mĩ.
B. Tự thấy mình bội bạc với đồng đội đã hi sinh cho hạnh phúc hôm nay.
C. Lương tâm thức tỉnh, giày vò bản thân có đèn quên trăng.
D. Cả 3 ý kiến trên.
7. Tình yêu làng sâu sắc của nhân vật ông Hai ( trong truyện Làng của Kim Lân) được thể hiện ở những khía cạnh cụ thể nào?
A. Nỗi nhớ làng da diết.
B. Đau đớn, tủi hổ khi nghe tin làng mình theo giặc.
C. Sung sướng hả hê khi tin làng được cải chính.
D.Tất cả các biểu hiện trên.
8.Truyện ngắn “ Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào?
A. Oâng Sáu. B. Bé Thu. C. Người bạn ông Sáu. D. Tác giả
9 .Dòng nào thể hiện đúng nhất hình ảnh người lính lái xe trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”:
A.Có tư thế hiên ngang và tinh thần dũng cảm .
B. Có niềm vui sôi nỗi của tuổi trẻ trong tình đồng đội .
C. Có ý chí chiến đấu vì miền Nam ruột thịt .
D.Cả A,B,C đều đúng .
10 .Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu thơ :
“Xe vẫn chạy vì Miền Nam phía trước
Chỉ cần trong xe có một trái tim .
A Aån dụ B. Hoán dụ . C. Nhân hoá D, Cả A, B ,C đều sai
11. Cảm hứng chủ đạo của bài thơ đoàn thuyền đánh cá là gì ?
A.Cảm hứng về lao động B. Cảm hứng về thiên nhiên
C.Cảm hứng về chiến tranh D. Cả Avà B đều đúng
12. Nhân vật trữ tình trong bài thơ BẾP LỬA là người bà đúng hay sai ?
A. Đúng B. Sai
II/ PHẦN TỰ LUẬN.( 6 điểm )
Câu 1: Đóng vai nhân vật ông Hai kể lại tâm trạng mình khi nghe tin làng chợ Dầu theo Tây.
Câu 2: Chép lại hai khổ thơ trong bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt mà em thích nhất ? Nêu lí do vì sao em thích.
BÀI LÀM
Họ và tên : HỌC KỲ I
Lớp: 9 ..
TIẾT 48: KIỂM TRA VỀ TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
A.TRẮC NGHIỆM: 3 điểm.
I. Chép thuộc lòng tám câu cuối của đoạn trích: Kiều ở lầu Ngưng Bích ( trích Truyện Kiều của Nguyễn Du )- Trừ 8 dòng.
II Trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của đáp án đúng nhất cho sau mỗi câu hỏi dưới đây.
Đoạn trích trên nằm ở phần nào của tác phẩm?
a. Phần 1: Gặp gỡ và đính ước. b. Phần 2: Gia biến và lưu lạc.
c. Phần 3: Đoàn tụ d. Nằm giữa phần 2 và phần 3.
2. Câu nào dưới đây là nội dung chủ yếu của đoạn thơ trên?
a. Cảnh sắc trước lầu Ngưng bích.
b. Nỗi lòng của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
c. Tâm trạng buồn thương,lo lắng, hoảng sợ của Thúy Kiều thấm đẫm lên cảnh vật ở lầu NB.
d. Không phải các nội dung trên.
3. Theo em, đoạn thơ trên được tác giả sử dụng thành công biện pháp nghệ thuật nào dưới đây?
a. Tả cảnh b. Tả tình c. Tả cảnh ngụ tình d. Tả người.
4. Ngoài biện pháp nghệ thuật trên, đoạn trích còn được sử dụng biện pháp nghệ thuật nào dưới đây?
a. Điệp ngữ, ẩn dụ b. Điệp ngữ, nhân hóa.
c. Aån dụ, từ láy d. Điệp ngũ, ẩn dụ, n,hóa, câu hỏi tu từ. ..
5. Đoạn thơ em vừa chép thuộc lòng, được sử dụng bao nhiêu từ láy?
a. 3 b.4 c.5 d. 6
6. Câu nào dưới đây là tác dụng của từ láy mà em vừa xác định?
a. Diễn tả diễn biến tâm trạngcủa Thúy Kiều: Từ cảm nhận thân phận nổi nêng, vô định, nỗi buồn mông lungđến nỗi hoảng loạn lo sợ cho ngày mai.
b. Gợi tả không gian mêng mông, vời vợi trước lầu Ngưng Bích.
c. Gợi tả nỗi lòng buồn thương, nhớ nhung người thân của Thúy Kiều.
d. Thể hiện sự đồng cảm của tác giả trước nỗi cô đơn, thân phận nổi nênh của Thúy Kiều.
7.Phương thức biểu đạt chính trong truyện kiều là gì ?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận
8.Những từ sau : Nhẵn nhụi , bảnh bao, ngồi tót , co kè . Được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả nhân vật nào trong truyện
A. Kim Trọng B. Mã Giám Sinh C .Vương Quan D. Hồ Tôn Hiến
9. Hai câu thơ sau nói về nhân vật nào trong Truyện Kiều
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm ,liễu hờn kém xanh .
10.Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống :
Nàng rằng nghĩa nặng nghìn non
Lâm tri .chàng còn nhớ không
Sâm thương chẳng vẹn chữ tòng
Tại sao há dám phụ lòng ..
11.Hình ảnh người anh hùng Quang Trung , Nguyễn Huệ hiện lên trong hồi thứ 14 của Hoàng Lê nhất thống chí như thế nào :
A.Là người hành động mạnh mẽ , quyết đoán , có tài dụng binh như thần
B.Là người có trí tuệ sáng suốt , sâu xa , nhạy bén , là hình ảnh lẫm liệt trong trận chiến
C. Là người có ý chí quyết thắng và tầm nhìn sâu rộng
D.Tất cả các ý trên
12.Ý nghĩa của yếu tố thần kỳ trong Chuyện Người con gái nam xương
Làm hoàn chỉnh thêm những nét đẹp vốn có của Vũ Nương
Tạo nên một kết thúc có hậu cho tác phẩm
Thể hiện tấm lòng nhân đạo của tác giả
Tất cả các ý trên
B. TỰ LUẬN: 6 điểm.
1. Em có nhận xét gì về cách sử dung từ ngữ của Nguyễn Du trong việc tả ngoại hình hai chị em Thuý Kiều , cách miêu tả ấy đã dự báo số phận của hai nhân vật như thế nào
2. Qua các tác phẩm thơ văn thời kì trung đại mà em đã học, hãy xây dựng một cách khái quát về hình tượng người phụ nữ xưa.
3. Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Du và giá trị nội dung, nghệ thuật của Truyện Kiều.
Họ và tên :Tiết 129:KIỂM TRA VĂN ( PHẦN THƠ)- HỌC KỲ II
Lớp 9.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3điểm )
1.Sắp xếp lại nội dung phù hợp tên bài thơ:
Tên bài thơ
Nội dung
1. Viếng lăng Bác.
a.Lời ru của người mẹ sáng tạo từ hình ảnh con cò trong ca dao.
2.Nói với con
b. Lòng thành kính, biết ơn và thương nhớ Bác Hồ.
3.Con cò
c.Lời người cha tâm tình với con, thể hiện tình yêu con, yêu quêhương
4. Mây và sóng
d. Ước nguyện hiến dâng mùa xuân nho nhỏ cho đời.
5. Mùa xuân nho nhỏ
e. Lời kể của bé với mẹ . Bé yêu mẹ nhất trên đời . Trên thế giới này không có ai, có gì có thể sánh với mẹ.
6. Sang thu
g. Những cảm nhận tinh tếvề thời gian chuyển mùa từ hạ sang thu.
2.Bài thơ mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải ra đời vào thời gian nào?
A.Cuộc kháng chiến chống Pháp. C. Khi miền Bắc hoà bình và đang xây dựng CNXH.
B. Cuộc kháng chiến chống Mỹ. D. Khi đất nước thống nhất.
3. Giọng điệu bài thơ “ Viếng lăng Bác” của Viễn Phương:
A.Hoành tráng, thiết tha, đau xót, tự hào. C. Buồn bã, đau khổ, trang nghiêm sâu lắng.
B. Nghiêm trang, sâu lắng, hoành tráng. D. Nghiêm trang sâu lắng, thiết tha,đau xót,tự hào
4. Bài thơ Con cò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Mây và sóng có những nét chung là:
A. Ca ngợi tình mẹ thiêng liêng, bằng sử dụng lời hát ru, lời nói con với mẹ.
B. Chủ đề tình mẹ, tình cha con thiêng liêng, thắm thiết.
C. Ca ngợi tình cảm gia đình bằng việc sử dụng lời hát ru.
D. Cả A, B, C đều sai.
5. Viết lại những câu thơ có từ Trăng: ( Các bài thơ hiện đại VN ở lớp 9)
Câu thơ có từ Trăng
Tên bài thơ
Tác giả
6. Ý kiến nào dưới đây nêu đúng, đủ nhất đặc sắc nghệ thuật của bài thơ “ Mây và sóng” của Ta-go?
A. Thơ văn xuôi, lời kể xen đối thoại, phép lặp biến hoá, phát triển.
B. Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng; phép lặp biến hoá.
C. Thơ văn xuôi, lời kể xen đối thoại; phép lặp biến hoá, phát triển, hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng.
D. Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng; phép lặp biến hoá, phát triển.
7. trong đoạn thơ sau tác giả đã sử dụng phép tu từ nào :
Ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trời
Từng hạt long lanh rơi
Tôi đưa tay tôi hứng
A. Aån dụ B. Hoán dụ C. nhân hoá D. So sánh
8.Hình ảnh cây tre trong bài thơ Viếng lăng Bác tương trưng cho điều gì
Sức sống bền bỉ của dân tộc C. Sức sống kiên cường của dân tộc B.Tấm lòng trung kiên của dân tộc D. Cả A,B,C đều đúng
9. Chậm chạp , thong thả là nghĩa của từ chùng chình đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
10.Ý nào đúng nhấtvề yêu cầu nội dung của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng trong đời sống
Phải nêu rõ được sự việc, hiện tượng có vấn đề
Phân tích một mặt sai , mặt đúng , mặt lợi , mặt hai của chúng
Chỉ ra nguyên nhân , bày tỏ thái độ , ý kiến nhận định của người viết
Cả ba ý trên
II/ PHẦN TỰ LUẬN.(7 điểm)
Câu 1: Phân tích 2 câu thơ:
Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời, lòng mẹ vẫn theo con
(Con cò- Chế Lan Viên)
Câu 2: Viết đoạn văn trình bày ý kiến của em về cái hay cái đẹp trong khổ thơ:
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu
Sâm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.
(Sang thu – Hữu Thỉnh)
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN : VĂN ( PHẦN TRUYỆN ) -HỌC KỲ II
Họ tên :
TIẾT 155 Lớp : 9.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I/ Phần trác nghiệm khách quan : ( 3 điểm)
Câu 1:Điền tên tác giả cho đúng với từng tác phẩm (đoạn trích)trong bảng dưới đây
Tên tác phẩm ( Đoạn trích )
Tác giả
Làng
Lặng lẽ Sa Pa
Chiếc lược ngà
Bến quê
Những ngôi sao xa xôi
câu 2 :Khi nghe tin làng chợ dầu theo giặc ông Hai cảm thấy vô cùng đau khổ vì:
Trước đây ông luôn tự hào về làng mình ,là làng có truyền thống cách mạng
Vì ông là người yêu làng ,yêu nước , luôn ủng hộ kháng chiến
Vì cả hai nguyên nhân trên
Câu 3: Khi nghe tin làng chơ Dầu bị đốt nhà ông bị cháy tâm trạng của ông :
Đau khổ đến tột độ
Không có biểu hiện gì cả
Vui sướng ,đi khoe khắp làng
Câu 4: Tình huống nào đúng với tình huống trong truyện Bến quê của Nguyễn Minh Châu
a. Xuôi chiều b. nghịch lý c. Bất ngờ d. Đặc biệt
Câu 5:Hành động của bé Thu : hất trứng cá mà anh Sáu gắp cho ,cho thấy bé Thu là đứa trẻ :
Cứng đầu ,cứng cổ không thể dạy bảo được
BéThu không muốn được người lớn chăm sóc chiều chuộng
Bé Thu có tình cảm sâu sắc đối với ba ,không bao giờ có thể thay đổi được
Câu 6:Ý nào sau đúng với tác giả Lê Minh Khuê
a..là nhà thơ b. là cay bút chuyên về truyện ngắn c. cả hai ý trên
Câu 7:Anh thanh niên trong truyện “ Lặng lẽ Sa Pa”là một người
sống chân thật , quan tâm đến mọi người
Hết lòng vì công việc coi công việc là bạn
Cả hai ý trên
Câu 8: Hình ảnh “những ngôi sao xa xôi” củ Lê Minh Khuê là hình ảnh :
a. So sánh b. Hoán dụ c. Aån dụ
câu 9: truyện ngắn Những ngôi sao xa xôi được kể theo ngôi nào :
a. Ngôi thú nhất b. Ngôi thứ 2 c. Ngôi thứ 3
Câu 10: Hình ảnh ba cô gái thanh niên xung phong trên cao điểm trong truyện “ Những ngôi sao xa xôi” là những con người :
a.Hồn nhiên trong sáng ,giàu mơ mộng
b. Dũng cảm trong cuộc sống chiến đấu đầy gian khổ ,hi sinh nhưng rất hồn nhiên ,lạc quan
Cả hai ý trên
II/ Phần tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1: Phân tích những nét chung và riêng trong phẩm chất, tính cách của ba cô gái thanh niên xung phong trên cao điểm trường sơn
Câu 2: Tóm tắt đoạn trích BẾN QUÊ của Nguyễn Minh Châu bằng một đoạn văn khoảng 5 đến 6 dòng
BÀI LÀM
Họ và tên: TIẾT : 46 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Lớp :.6.
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
I/Trắc nghiệm khách quan: (6đ)
Khoanh tròn vào câu đúng nhất
1/ Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt là gì:
A..Tiếng. BNgữ. CTừ. DCâu.
2/ Từ phức có bao nhiêu tiếng?
A..Một. BHai. CNhiều hơn hai. DHai hoặc nhiều hơn hai.
3/Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây, cách nào đúng?
A...Từ ghép và từ láy. BTừ phức và từ ghép.
CTừ phức và từ láy. DTừ phức và từ đơn.
4/Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là gì?
A..Tiếng Hán. BTiếng Pháp. CTiếng Anh. DTiếng Nga.
5/Lý do quan trọng nhất trong tiếng Việt đó là gì?
A..Tiếng Việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác.
BDo có một thời gian dài bị nước ngoài đô hộ áp bức.
CTiếng Việt cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển.
DNhằm làm phong phú vốn từ tiếng Việt.
6/Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?
A..Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị.
BNghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị.
CNghĩa của từ là sự vật, tính chất hoạt động mà từ biểu thị.
DNghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
7/Trong các từ sau đây từ nào là từ mượn?
A..Ngày đêm. BSứ giả. CLàm việc. DBấy giờ.
8/Khi giải thích “cầu hôn” là xin được lấy làm vợ đã giải nghĩa từ theo cách nào?
A..Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích.
BTrình bày khái niệm mà từ biểu thị
CDùng từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
DMiêu tả hành động kết hợp trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
9/Tên người tên địa danh Việt Nam được viết hoa như thế nào?
AViết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
BViết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ.
CViết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng.
DKhông viết hoa tên đệm của người.
10/Trong cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc 3 phần?
A..Một lưỡi búa. BChàng trai khôi ngô tuấn tú.
CTất cả các bạn học sinh lớp 6. DChiếc thuyền cắm cờ đuôi nheo.
11/Lựa chọn các từ ngữ sau để điền vào chỗ trống cho thích hợp: Một chàng trai, một tráng sĩ, một người chồng.
A..Vua cha yêu thương Mỵ Nương rất mực và muốn kén cho nàng
BChú bé vươn vai một cái bỗng biến thành ..mình cao hơn trượng.
Ckhôi ngô tuấn tú cùng cô Uùt từ phòng cô dâu bước ra.
12/Có bao nhiêu cụm danh từ trong đoạn văn sau:
Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi.
Phần II:Tự luận.
Thêm các thành phần phụ trước và phần phụ sau vào những danh từ để tạo thành cụm danh từ, rồi sau đó điền vào mô hình cụm danh từ
a)bão
b)học sinh
c)cách mạng
d)sông
đ)gà
e)gạo
MÔ HÌNH CỤM DANH TỪ
Phần trước
Phần TT
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
Họ và tên :.
Lớp ..6 Tiết 28: KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
I..Trắc nghiệm khách quan(6đ)
Khoanh tròn một câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau:
1.”Thánh gióng” là một truyện truyền thuyết vì:
a)Đó là câu chuyện kể truyền miệng từ đời này sang đời khác.
b)Đó là câu chuyện dân gian kể về các anh hùng ngày xưa.
c)Đó là câu chuyện liên quan đến các nhân vật lịch sử.
d)Đó là câu chuyện dân gian, có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo, có liên quan đến sự thật lịch sử.
2.Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân.
a)Vũ khí hiện đaị để giết giặc b) Người anh hùng đánh giặc cứu nước .
c)Tinh thần đoàn kết xâm lăng. d) Tình làng nghĩa xóm.
3.Thần Sơn tinh có tên gọi nào khác.
a) Thổ thần b)Ân thần c)Phúc thần d)Thần Tản viên.
4.Nội dung nỗi bật nhất của truyện Sơn tinh Thuỷ tinh là gì?
a)Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta.
b)Các cuộc chiến tranh cha
File đính kèm:
- kiem tra van ki 2.doc