Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1-2: Phong cách Hồ Chí Minh

/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Kiến thức: Giúp hs :

 Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.

2/ Kĩ năng:Từ lòng kính yêu, tự hào về BÁC, hs có ý htức tu dưỡng, học tập, rèn luyện noi gương Bác.

3/ Giáo dục tư tưởng: Lòng kính yêu và tự hào về Bác.

B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

 

doc7 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Ngữ văn - Tuần 1 - Bài 1 - Tiết 1-2: Phong cách Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:02/09/05 Ngày soạn: 05/09/05 Tuần1 Bài 1 Tiết1-2: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH Lê Anh Trà A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Giúp hs : Thấy được vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị. 2/ Kĩ năng:Từ lòng kính yêu, tự hào về BÁC, hs có ý htức tu dưỡng, học tập, rèn luyện noi gương Bác. 3/ Giáo dục tư tưởng: Lòng kính yêu và tự hào về Bác. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ Hướng dẫn hs sưu tầm tranh ảnh, bài viết về nơi ở và làm việc của Bác trong khuôn viên Chủ Tịch phủ 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nha và sưu tầm tranh ảnh, bài viết về Bác. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: vở soạn bài ở nhà của hs. 3/ Bài mới: HCM không chỉ là người anh hùng dân tộc vĩ đại mà còn là danh nhân văn hoá thế giới . Bởi vậy, phong cách sống và làm việc của Bác Hồkhông chỉ là phong cách sống và làm việc của người anh hùng dân tộc mà còn là của một nhà văn hoá lớn, một con người của nền văn hoá tương lai. Phong cách đó thể hiện như thế nào , chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ G: Nói nhanh phần này. II/ *. G: đọc phần 1.2. H: đọc tiếp đến hết bài. G: gọi một vài hs giải thích từ khó trong SGK, và giải thích thêm: Bất giác: một cách ngẫu nhiên, không định trước; Đạm bạc: sơ sài, giản dị không cầu kì, bày vẽ. *. G: Theo em, VB trên được viết nhẵm mục đích gì? Từ đó hãy xác định thể loại và phương thức bểu đạt chính của VB? H: Trình bày cho người đọc hiểu và quý trọng vẻ đẹp của phong cách BH. Thể loại là VB nhật dụng, PTBĐ chính là thuyết minh. *. G: Chỉ ra bố cục của VB này theo nội dung? H: Hai phần: Từ đầu đến rất hiện đại: Vẻ đẹp trong PC văn hoá HCM Còn lại: Vẻ đẹp trong PC sinh hoạt của HCM. * G: Những tinh hoa văn hoá nhân loại đến với HCM trong hoàn cảnh nào? H: Trong cuộc đời hoạt động CM đầy gian nan vất vả, bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu nước hồi đầu thế kỉ; đi qua nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều nền văn hoá phương Tây, hiểu sâu rộng về văn hoá Châu Á, châu Aâu, Châu Phi, châu Mĩ. G: HCM đã làm cách nào để có được vốn tri thức văn hoá nhân loại? H: Thảo luận nhóm 5 phút, sau đó trình bày. &: không chịu ảnh hưởng một cách thụ động; tiếp thu mọi cái hay, cái đẹp đồng thời phê phán những hạn chế tiêu cực; trên nền tảng VH dân tộc mà tiếp thu những ảnh hưởng quốc tế đã được nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được. G: Em hiểu như thế nào về sự nhào nặn của 2 nguồn gốc VH quốc tế và dân tộc ở Bác? H: Đó là sự đan xen , kết hợp, bổ sung, sáng tạo hài hoà 2 nguồn gốc VH nhân loại và DT trong tri thức VH HCM G: Để làm rõ những đặc điểm đó, tác giả đã sử dụng những phương pháp thuyết minh nào? H: Liệt kê, so sánh, bình luận. G : Em hiểu gì về vẻ đẹp trong phong cách VH HCM? H: Tự bộc lộ. ( HẾT TIẾT 1) 2. G : Theo dõi đoạn 2 và cho biết tác giả đã thuyết minh phong cách sinh hoạt của Bác trên những phương diện nào? Mối khía cạnh có những biểu hiện cụ thể nào? H: Tự bộc lộ. &: Đây không phải là lối sống khắc khổ của những người tự vui trong cảnh nghèo khó, đây là một cách sống có văn hoấ đã trở thành một quan niệm thẩm mĩ : cái đẹp giản dị, tự nhiên; GV liên hệ tới lối sống của các nhà hiền triết như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm. G : Em còn biết những thông tin nào về Bác để thuyết minh thêm cho cách sống giản dị, trong sáng của Bác? H: Tự bộc lộ. III/ G : Để làm rõ những vẻ đẹp và phẩm chất cao quí của PC HCM , người viết đã dùng những biện pháp nghệ thuật nào? H: Thảo luận bàn và trình bày. G : Vb trên đã giúp cho em có hiểu biết nào về Bác Hồ của chúng ta? H: Tự bộc lộ sau đó đọc ghi nhớ SGK. IV/ G : Từ VB trên em học tập được điều gì để viết văn bản thuyết minh? H: Để viết hay VBTM , cần dùng phép liệt kê, so sánh, kết hợp với bình luận. G : Đọc một bài thơ hoặc bài hát thuyết minh thêm cho bài học? H: Tự bộc lộ: Tức Cảnh Pác Bó &: cần phải hoà nhập với khu vực và quốc tế nhưng cũng cần phải phát huy bản sắc dân tộc. I/ Giới thiệu chung Tác phẩm : phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị. II/ Đọc hiểu VB * Đọc và tìm hiểu chú thích. *. Thể loại: VB nhật dụng, phương thức thuyết minh. *. Bố cục:2 phần *. Phân tích 1/ HCM với sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. - Trong cuộc đời hoạt động cách mạng, Bác đã ghé thăm nhiều hải cảng, thăm các nước chấu Phi, châu Á, Châu Mĩ; sống dài ngày ở Pháp, Anh; Nói và viết thạo nhiều thứ tiếng ngoại quốc. - Cách tiếp thu: Nắm vững phương tiện giao tiếp là ngôn ngữ. Qua công việc lao động mà học hỏi. Học hỏi tìm hiểu đến mức sâu sắc, uyên thâm. Tiếp thu mộc cách chọn lọc tinh hoa văn hoá nước ngoài. Tiếp thu những cái hay, cái đẹp va phê phán những mặt tiêu cực. Giữ vững giá trị VH nước nhà. -> so sánh, liệt kê, kết hợp bình luận. à Bác là người biết thừa kế và phát triển các giá trị VH. 2/ Nét đẹp trong lối sống HCM. -Nơi ở và làm việc: nhỏ bé, mộc mạc chỉ vài phòng nhỏ, là nơi tiếp khách, họp Bộ Chính trị. -Trang phục: bộ quần áo bà ba nâu, chiếc áo chấn thủ, đôi dép lốp.. -Bữa ăn: đạm bạc với những món ăn dân tộc không cầu kì. -> liệt kê. à lối sống giản dị, đạm bạc nhưng vô cùng thanh cao, sang trọng. III/ Tổng kết. - Kết hợp kể chuyện, phân tích và bình luận, chi tiết chọn lọc, so sánh, liệt kê. - Vốn VH sâu sắc, két hợp dân tộc với hiện đại, cách sống bình dị trong sáng. -> ghi nhớ SGK. IV. Luyện tập GV đọc thêm cho hs nghe bài thơ Bác ơi của Tố Hữu. * Dặn dò: Học bài cũ thật kỹ và soạn bài : Các phương châm hội thoại. ********************** Ngày dạy:05/09/05 Ngày soạn:08/09/05 Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Học sinh nắm được nội dung phương châm về lượng và phương châm về chất. 2/ Kĩ năng:Biết vận dụng những phương châm này trong giao tiếp xã hội. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi sơ đồ các phương châm hội thoại. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Em có thể nhắc lại cho các bạn hiểu một lần nữa: hội thoại là gi? Ví dụ? 3/ Bài mới: Khi giao tiếp, người nói phải tuân thủ những qui định. Những qui định đó được thể hiện qua các phương châm hội thoại. PCHT thuộc môn học chuyên nghiên cứu phần nội dung của ngôn từ trong mối quan hệ với ngữ cảnh, với tình huống giao tiếp. Những có những PCHT nào thì chúng ta lại phải học bài hôm nay mới có thể hiểu phần nào được. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ G : Đọc ví dụ a sgk và cho biết câu trả lời của bạn An có làm cho An thỏa mãn không? Vì sao? H : Không vì mơ hồ về ý nghĩa. Điều An muốn biết là địa điểm chứ không phải An hỏi bơi là gì. G: Đọc VD b và trả lời: Câu hỏi cảu anh “ lợn cưới” và câu trả lời của anh “ áo mới” có gì trái với câu hỏi đáp bình thường? H :Vì nó thừa từ ngữ : cưới, từ lúc tôi mặc cái áo mới này. G : Từ 2 ví dụ trên em có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp? H : Khi giao tiếp cần nói đúng, đủ, không thừa, không thiếu. G : Chỉ định 1 hs đọc ghi nhớ. II/ G : Đọc VD a và cho biết truyện cười phê phán điều gì? H : Phê phán thói xấu khoác lác , nói những điều mà chính mình cũng không tin là có sự thật. G : Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là bạn ấy nghỉ học vì ốm không? H : hs thảo luận G : Từ 2 ví dụ cô vừa nếu thì em rút ra rằng trong giao tiếp cần tránh điều gì? H :Dựa và ghi nhớ để trả lời. G :Khái quát và gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk. III/ G : gv lần lượt hướng dẫ hs làm bài tập: Bài1: Thảo luận bàn sau đó gọi 1 số bàn trả lời. Bài2: Thi xem ai nói nhanh nói đúng, gv có thể cho điểm luôn. Bài3: Gọi cá nhân hs và có thể tặng điểm tại chỗ. Bài 4: Thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét. a.Các từ ngữ: như tôi được biết, tôi tin rằngsử dụng khi người nói tôn trọng PC về chất. Họ tin rằng điều mình nói là đúng. b.Các từ: như tôi đã trình bày, sử dụng khi người nói tôn trong PC về lượng , không nhắc lại những điều đã được trình bày. I/ Phương châm về lượng. 1.Ví dụ: sgk * ví dụ a: câu trả lời chưa đầy đủ nội dung. * VD b: 2 nhâ vật nói thừa nội dụng. 2.Ghi nhớ: sgk. II/ Phương châm về chất. 1.Ví dụ: sgk * VD a: Truyện phê phán nững người nói khoác, sai sự thật. * VD b: Tình huống. 2.Ghi nhớ: sgk. III/ Luyện tập. Bài1: a.Thừa cụm từ: nuôi ở nhà. b.thừa: có 2 cánh. Bài 2: a. Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách mách có chứng . b.Nói sai sự thậtlà nói dối. c.Nói một cách hú họalà nói mò. d.Nói nhảmlà nói nhăng nói cuội. e.Nói khoáclà nói trạng. à Các câu trên liên quan đến PC về chất trong hội thoại. Bài 3: * Truyện thừa cầu: rồi có nuôi được không? * Vi phạm PC về lượng. Dặn dò: Học 2 phần ghi nhớ và làm bài tập 5 Soạn bài: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VB thuyết ************************************* Ngày dạy:05/09/05 Ngày soạn:08.09.05 Tiết 4: SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VB THUYẾT MINH A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM làm cho VBTM sinh động, hấp dẫn. 2/ Kĩ năng:Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VBTM. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi bài 1, và ví dụ phần I.; bảng phụ nhỏ cho hs. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Cho biết khái niệm và đặc điểm của VBTM? Nêu những phương pháp TM? 3/ Bài mới: TM là trình bày những tri thức khách quan phổ thông bằng cách liệt kê. Khi TM người ta có thể sử dụng rất nhiều phương pháp TM đặc biệt là sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả. Tuy nhiên, không phải VB nào cũng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật, Vậy người ta dùng chúng trong những trường hợp nào? Chúng ta học bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ G : gọi 1 hs đọc ví dụ sgk. G : Hướng dẫn hs thảo luận nhóm 7 phút: VB thuyết minh vấn đề gì? Vấn đề ấy có thể TM bằng cách nào? Nếu chỉ dùng PP liệt kê: Hạ Long có nhiều nước, nhiều đảo , nhiều hang động lạ lùng đã nêu được sự kì lạ của HL chưa? H : Thảo luận: chưa đạt được yêu cầu ấy nếu chỉ liệt kê. G : Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì? Tác giả giải thích như thế nào về sự kì lạ đó? Hãy gạch dưới câu văn nêu khái quát sự kì lạ đó. H : Đưa ra các ý giải thích. G : Treo bảng phụ, cho hs ghi vào vở. **: Sau mỗi đổi thay góc độ quan sát, tốc độ di chuyển, ánh sáng phản chiếulà sự miêu tả những biến đổi của hình ảnh đảo đá , biến chúng rừ những vật vô tri thành vật sống động, có hồn. G : Phương pháp nào đã được tác giả sử dụng? H : Thuyết minh kết hợp với lập luận. G : Vấn đề TM nào thì sử dụng lập luận đi kèm? H : Thảo luận cặp và tự bộc lộ. G : Nhận xét các dẫn chứng, lí lẽ trong VB trên? H : Tự bộc lộ. G :Giả sử đảo lộn ý dưới: khi chân trời..lên trước trong thân bài có được không? Nhận xét về các đặc điểm cần TM? H : Tự bộc lộ. Đọc ghi nhớ sgk. II/ G : Tổ chức cho hs thảo luận nhóm theo 3 ý sau đó các nhóm tiến hành thảo luận, thư kí ghi tóm tắt ra bảng phụ , sau 7 phút, các nhóm treo trên bảng để nhận xét, GV tổng kết và cho điểm các nhóm. H: Bốn tổ, bốn nhóm, mỗi nhóm dùng 1 bảng phụ ghi lại kết quả thảo luận. G : Treo bảng phụ, hs ghi vở. G : Hướng dẫn hs làm bài 2.3: Bài 3: Dùng PPTM trong: Đoạn VB 1: HCM đã tiếp xúc với văn học. à PPTM, liệt kê, nêu ví dụ. Đoạn VB2: Dùng lối so sánh, giải thích, chứng minh. I/ Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong VBTM. 1.Ví dụ: Hạ Long- đá và nước. ( bảng phụ) -Vấn đề TM: Sự kì lạ của Hạ Long. -Phương pháp TM: Kết hợp giải thích những khái niệm, sự vận động của nước. -Cụ thể:Sự sáng tạo của nước ->làm cho đá sống dậy linh hoạt, có tâm hồn. +Nước tạo nên sự di chuyển. + Tùy theo góc độ và tốc độ sự di chuyển. + Tùy theo hướng ánh sáng rọi vào chúng. Thiên nhiên tạo nên thế giới bằng những nghịch lí đến lạ lùng. 2.Kết luận. -Vấn đề trừu tượng không đễ cảm thấy đối tượng có thể dùng TM+ lập luận+ tự sự+ nhân hóa. -Lí lẽ, dẫn chứng xác thực. -Các đặc điểm TM phải liên kết chăth chẽ theo trình tự trước sau.. àGhi nhớ: sgk. II/ Luyện tập. Bài1: Ngọc hoàng xử tội ruồi xanh. ( bảng phụ) a/ Phương pháp TM: Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2 cách, mắt lưới Phân loại: các loại ruồi. Số liệu: Số vi khuẩn, số lượng sinh sản của 1 cặp ruồi. Liệt kê: lắm lưới, chân tiết ra chất dính b/ Các biện pháp NT: truện hư cấu. Nhân hóa, chi tiết khoa học về côn trùng bất ngờ, thú vị. c/ Tác dụng: gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vui mà học. Bài 2: Đoạn văn nói về tập tính của chim cú dưới dạng ngộ nhận thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp NT: sự ngộ nhận làm đầu mối câu chuyện. * Dặn dò: - Chốt lại những vấn đề nào thì TM kết hợp với lập luận. - Về nhà soạn bài: Lập dàn ý TM vấn đề tự học; TM về cái bút, cái quạt ( chia nhóm tự nhận chủ đề TM ) ************************************** Ngày dạy:05/09/05 Ngày soạn:08/09/05 Tiết5: LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VBTM A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức:Giúp hs biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào VBTM. 2/ Kĩ năng: Biết vận dụng phép lập luận giải thích, tự sự, kểvào TM vấn đề. B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 1/ Giáo viên : Soạn bài và chuẩn bị bảng phụ ghi dàn ý đề phần I. 2/ Học sinh: Soạn bài chu đáo ở nhà. C/ TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số của lớp. 2/ Kiểm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của hs. 3/ Bài mới: Thực hành vấn đề TM có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật là một quá trình lâu dài và cần thiết. Vì vậy qua tiết thực hành hôm nay, mong rằng các em sẽ tự giải quyết các vấn đề tương tự đề . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG I/ G : Cho hs đọc lại đề và ghi lại trên bảng. G : Đề thuyết minh vấn đề gì?Tính chất của vấn đề trừu tượng hay cụ thể? Phạm vi rộng hay hẹp? H: Vấn đề tự học. Vấn đề trừu tượng, phạm vi rộng. G: Cho hs thảo luận nhóm. Muốn giải quyết vẫn đề này phải làm việc gì? Có cần giải thích tự học là gì không? Phạm vi tự học bao gồm những việc gì? Học trên lớp có là tự học không? H: Thảo luận sau đó đại diện trình bày. G: Treo bảng phụ dựa vào các ý đã chuẩn bị trước. G: Học mà không tự học thì có kết quả không? Vì sao? H : Tự bộc lộ. G: Kết bài em sẽ viết gì? H : Tự bộc lộ. II/ G: - Cho mỗi nhóm cử đại diện trình bày dàn ý chi tiết và dự kiến sử dụng cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bài TM. - Tổ chức cho cả lớp thảo luận nhận xét bổ sung, sửa chữa dàn ý của các nhóm. H : Tiến hành hoạt động. G: Nhận xét chung, nhận xét cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật như thế nào, đạt hiệu quả ra sao. G: Đọc cho hs nghe 1 bài văn tham khảo về loài cây mà em yêu. I/ Tìmhiểu đề, tìm ý, lập dàn ý. 1.Đề bài: Trình bày vấn đề tự học. 2.Tìm hiểu đề: -Vấn đề TM: tự học. 3.Tìm ý và lập dàn ý. ( bảng phụ) Mở bài: -Học là thế nào? - Tự học là gì? Thân bài: tự học gồm những việc gì? (Học trên lớp, học ở nhà, tự tiếp thu, luyện tập, củng cố, tìm tòi sáng tạo.) -Tự học SGK có nghĩa là: chủ động nắm vững tri thức. Tự học sách tham khảo là mở rộng kiến thức. Tự học khi làm bài tập: suy nghĩ vận dụng lí thuyết vào phát minh tìm ra chân lí mới. -Tự học khi liên hệ thực tế là gắn lí thuyết vào đời sống. -Tự học theo các khâu: Quá trình tìm kiếm tri thức dù cho có thầy dìu dắt hay không. -> Học không tự học không có kết quả. Vì chỉ là học vẹt hời hợt, việc kiến thứuc đó không thành kiến thức của bản thân-> rỗng. Kết bài: Tự học đòi hỏi hs phải chủ động, tích cực suy nghĩ, tự khám phá và phát hiện dù chỉ là phát hiện điều àm nhiều người đã biết. II/ Trình bày và thảo luận một số đề. *Thuyết minh về cái quạt, cái bút.. * Dặn dò: Theo dõi ti vi và ghi lại một chương trình thời sự mà em cảm thấy trăn trở. Đọc và ghi tóm tắt sự kiện lịch sử của chiến tranh thế giới lần 2. Soạn bài: Đấu tranh ..

File đính kèm:

  • doctiet 1.2.3.4.5.doc