MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần:
+ Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c', ah = bc, và định lý Pitago trong tam giác vuông để giải các bài tập về tính độ dài cạnh , đường cao của tam giác vuông
+ Rèn kỹ năng linh hoạt trong việc sử dụng các hệ thức; giáo dục đức tình khoa học thông qua chọn lựa các hệ thức của định lí đã học vào mỗi dạng toán
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 625 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tuần 3 - Tiết 3 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 3
TIếT 3 : luyện tập
Ngày dạy:
I. Mục tiêu: Qua bài này học sinh cần:
+ Rèn kỹ năng vận dụng các hệ thức b2 = ab', c2 = ac', h2 = b'c', ah = bc, và định lý Pitago trong tam giác vuông để giải các bài tập về tính độ dài cạnh , đường cao của tam giác vuông
+ Rèn kỹ năng linh hoạt trong việc sử dụng các hệ thức; giáo dục đức tình khoa học thông qua chọn lựa các hệ thức của định lí đã học vào mỗi dạng toán
B. Phương pháp : Phân tích
C. Chuẩn bị : GV chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn các hình trong câu hỏi kiểm tra bài cũ
D. Tiến trình lên lớp :
I. ổn định lớp : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh.
II. Bài cũ :
Câu hỏi: Vẽ hình và lập bảng tóm tắt tất cả các hệ thức đã biết trong tam giác vuông về quan hệ độ dài.
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
GV nêu bài tập số 5 SGK :
+ HS : vẽ hình và cho biết các đại lượng đề đã cho và cần tính các đại lượng nào?
+ GV : Muốn tính AH ta có các cách tính nào?
(Dùng đlý 4 hoặc thông qua việc tính BC và áp dụng đlý 3). + HS : Tính BC → AH
+ GV : Ta tính được BH và CH bằng cách nào? (áp dụng đlý 1 sau khi đã tính được BC)
+ HS : AB2=BH.BC AC2=CH.BC
+ GV : Ta sử dụng cách tính nào cho tối ưu khi trình bày lời giải bài toán ? (tính BC và rồi tính AH, BH, CH)
+ GV : Nêu nhận xét cách tim độ dài các cạnhvà đường của tam giác vuông ?
+ GV : Bài toán cho thấy rằng khi biết hai cạch góc vuông ta có thể tính được các độ dài khác
GV nêu bài tập số 9 SGK :
+HS :vẽ hình và cho biết GT, KL (không cần ghi)
+ GV : hướng dẫn học sinh dùng phương pháp phân tích đi lên để chứng minh tam giác DIL cân .
+ HS : Điền vào các yếu tố liên quan hợp lí ở đuôI mũi tên ?
Giải bài tập số 5 SGK
Ta có BC = 5 (theo Pitago)
Và AH.BC = AB.AC
Suy ra AH =2,4
AB2=BH.BC và AC2=CH.BC
Nên : BH = 1,8 và CH = 3.2
Bảng phân tích:
DDIL cân
DI = DL ( 1 )
DADI = DCDL ( 2 )
éA =éC = 900 ( 3 ) AD = CD ( 4 ) éADI =éCDL
(ABCD là hình vuông) (cùng phụ với éCDI)
+ GV : hệ thống lại các bước giảI của bài toán
+ HS : trình bày bài giai từ dưới lên ?
GV : Gọi HS nêu phương pháp ch.minh ?
( áp dụng định lí 4 )
+ GV :hướng dẫn HS phát hiện được tam giác DKL vuông tại D và có đường cao DC để thấy được việc chứng minh hệ thức không đổi (= ) khi đã biết thêm DI = DL và CD không đổi.
Củng cố :
+ GV : Gọi 3 HSTB viết các hệ thức cạnh và đường cao đã học ?
- GV : Trong tam giác vuông biết 2 yếu tố thì có tính được các yếu tố còn lại không ?
Giải bài tập số 9 SGK
a) Chứng minh DDIL cân
Xét DADI và DCDL :
Ta có éA =éC = 900, AD = CD
(ABCD là hvuông)
éADI=éCDL (cùng phụ với éCDI)
nên DADI = DCDL (g-c-g)
Suy ra DI = DL
Vậy : DDIL cân tại D
B không đổi
DDKL có éD=900, DC ^ KL
nên:DClàđường cao
Vậy :
mà DI = DL và DC không đổi
nên không đổi.
Bài tập về nhà :
+Hoàn thiện các bài tập đã giải trên lớp và bài tập số 8 SGK .
+ Làm thêm các bài tập số 18, 19 SBT tập I trang 92
+ Chuẩn bị bài mới : Tỉ số lượng giác của góc nhọn . Ôn lại cách viết các hệ thức giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng .
File đính kèm:
- Tiet 3 hinh 9.doc