Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tiết 21: Hình bình hành

1. Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng ?

2. Hãy vẽ các trục đối xứng của các hình sau đây ?

3. Bài tập áp dụng .

4. Nhận xét .

 

ppt18 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn học Hình học - Tiết 21: Hình bình hành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kÍNHCHÀOQUÝ THẦY CÔGV : NGUYỄN THANH BÌNHTỔ TOÁN – THCS PHẠM ĐÌNH HỔHÌNH HỌC 8TIẾT 21TỨ GIÁCCHƯƠNG I :HÌNH BÌNH HÀNHKIỂM TRA BÀI CŨ :1. Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng ? 2. Hãy vẽ các trục đối xứng của các hình sau đây ?3. Bài tập áp dụng .4. Nhận xét .KIỂM TRA BÀI CŨ :1. Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng ? Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đọan thẳng nối hai điểm đó.dH A B d  AB và HA = HB  A và B đối xứng nhau qua đường thẳng d 2. Hãy vẽ các trục đối xứng của các hình sau :Không cóMột trụcBa trụcVô số trụcKIỂM TRA BÀI CŨ :a)b)c)d)Cho tam giác ABC. Gọi A’ là điểm đối xứng của A qua BC. a. Chứng minh : ABC = A’BC. b. Trục đối xứng của tứ giác ABA’C là đường nào ?Bài tập :Chứng minhABCA’a) ABC = A’BCXét ABA’, ta có :HAH = A’H ( gt)BH  AA’ (gt)Suy ra : BH là đường cao và đồng thời cũng là đường trung tuyến. Nên ABA’ cân tại A. Suy ra BH là đường phân giác của góc ABA’.Vậy góc ABH = góc A’BHSuy ra : ABC = A’BC ( c – g – c )b) Trục đối xứng của tứ giác ABA’C ?Ta có : AB = A’B (cmt)AC = A’C (cmt)Suy ra : BC là đường trung trực của AA’Vậy BC là trục đối xứng của tứ giác ABA’CNhận XétEm có nhận xét gì về các cạnh AB và CD ; AD và BC trong hình vẽ ? Ta nói : Tứ giác ABCD là hình bình hành. Cho tứ giác ABCD có trên hình vẽA))700)1100BDC700Nhận xétTrả lời Tứ giác ABCD có : AB // CD AD // BC Có các cạnh đối như thế nào ?Các cạnh đối song song1. Định nghĩa :HÌNH BÌNH HÀNH2. Tính chất :3. Định lí :4. Dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.5. Bài tập áp dụng :1. Định nghĩa :ABCD là hình bình hành  AB // CD AD // BCHình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song. Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.ABDCHÌNH BÌNH HÀNH2. Tính chất :Hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC, BD cắt nhau tại O.Hình thang ABCD có hai cạnh bên AD // BC AB = CD, AD = BC ( các cạnh đối bằng nhau ).Ta có : ABC = CDA ( g-c-g )  góc B = góc D ABD = CDB (g-c-g)  góc A = góc C ( hai góc đối bằng nhau ).Ta có : AOB = COD ( g-c-g )  OA = OC ; OB = OD ( O là trung điểm của mỗi đường chéo ).ABCDOChứng minh a) AB = CD ; AD = BCb) Góc A = góc C ; Góc B = góc Dc) OA = OC ; OD = OBABCDO3. Định lí :GT ABCD là hình bình hành AC cắt BD tại OKL a) AB = CD và AD = BC b) gócA = gócC và gócB = gócD c) OA = OC và OB = OD Trong Hình bình hành có :a. Các cạnh đối bằng nhau.b. Các góc đối bằng nhau.c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.DẤU HIỆU NHẬN BIẾT Ta có 5 dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành :Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành ( định nghĩa ).b) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.c) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.d) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.e) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.1. Bài tập áp dụng : Cho tứ giác ABCD có các cạnh đối AB = CD và AD = BC. Chứng minh ABCD là hình bình hành.ABCD))Chứng minh Ta có : ABC = ADC ( c – c – c )Suy ra : góc C1 = góc A1 11Mà góc A1 và góc C1 nằm ở vị trí so le trong Suy ra : AD // BCMà : AD = BC ( gt ) Suy ra : ABCD là hình bình hành ( Tứ giác có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau )2. Học sinh xem bài tr/ 92(SGK)Các tứ giác là hình bình hành : a ; b ; d ; egt ABCD là hình bình hành AE = ED ; BF = FCkl BE = DFTa có ABCD là hình bình hành nên AD // BC và AD = BC.Mà E và F là trung điểm của AD và BC. ED // BF và ED = BF. BFED là hình bình hành (dấu hiệu 5). BE = DF.ABCDEF?33. Bài tập 44/ tr92 (SGK) Chứng minh4. Trả lời bài tập 46 trang 92 SGK.a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hànhCác câu sau đây đúng hay sai ?b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hànhc) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hànhd) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hànhĐĐSĐABCDEF5. Hướng dẫn bài tập 45 trang 92 SGK.11a) Cần chứng minh : góc D1 = góc B1 góc B1 = góc F1 góc D1 = góc F1 1b) Cần chứng minh : DE // BF DF // BE Làm hoàn chỉnh các bài tập trong phiếu bài tập.Làm các bài tập 45, 47, 48, 49, trang 93 SGKHƯỚNG DẪN Ở NHÀXem trước bài : “ Đối xứng tâm”.Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy cô đã tham dự tiết thao giảng của chúng tôiThiết kế bài giảng NGUYỄN THANH BÌNHKính chúc tất cả quý Thầy cô được nhiều sức khỏe và đạt kết quả cao trong năm học.GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN ----------------------- NGUYỄN THANH BÌNH ------------------- Trường THCS PHẠM ĐÌNH HỔ

File đính kèm:

  • pptHINH HOC 8.ppt
Giáo án liên quan