Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu.
- Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.
- Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 32 - Tiết 63 - Hình cầu Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Ngày soạn :12/4/2006
Tiết 63
Hình cầu
Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu.
- Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập.
- Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
* GV: Thiết bị thực hành hình 106 SGK để đưa ra công thức tính thể tích hình cầu
- Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi ví dụ tr 124, bài 31 SGK, bài 29, 29,30
- Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
* HS: - Thước kẻ, compa, eke
- Bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? HS1: Chữa bài tập 33 tr 125 SGK
?HS2: Chữa bài 29 tr 129 SBT
3. Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
4. Thể tích hình cầu
GV giới thiệu với HS dụng cụ thực hành: một hình cầu có bán kính R và một cốc thủy tinh đáy bằng R và chiều cao bằng 2R.
GV hướng dẫn cách tiến hành làm:
- Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có đầy nước.
- Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc.
- Đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình.
? Nhận xét độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình.
- Thể tích hình trụ bằng
Vtrụ = pR2 . 2R = 2pR3
=> Thể tích hình cầu bằng:
Vcầu = Vtrụ =.2 pR3
Vcầu = pR3
áp dụng tính thể tích của hình cầu có bán kính 2cm
V= pR3
= p23
ằ 33,50 (cm3)
5. Luyện tập - củng cố
Bài 31 tr 124 SGK
- Nửa lớp tính 3 ô
- Nửa lớp tính 3 ô còn lại
Bài 30 tr 124 SGK
? Hãy tóm tắt đề bài
V= 113 (cm3)
xác định bán kính R
(A). 2cm ; (B). 3cm
(C). 5cm ; (D) . 6cm
(E). Một kết quả khác.
? Chọn kết quả nào
Tính V = pR3
=
Chọn (B). 3cm
Bài tập: Điền vào chỗ (...)
a) Công thức tính diện tích hình tròn (O; R)
S = pR2
b) Công thức tính diện tích mặt cầu (O; R)
Smặt cầu = 4pR2 hoặc pd2
c) Công thức tính thể tích hình cầu (O; R)
Vcầu = pR3 hoặc
4.Củng cố: Nắm vững công thức tính Smặt cầu, Vhình cầu theo bán kính, đường kính
5.Hướng dẫn về nhà
Bài số 35, 36, 37 tr 126 SGK
Bài 30, 32 tr 129, 130 SBT. Tiết sau luyện tập.
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày.......tháng.....năm 200
Duyệt của BGH
Ngày soạn :12/4/2006
Tiết 64
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ.
- Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
* GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, câu hỏi
- Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
* HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Thước kẻ, compa, bút chì, máy tính bỏ túi.
- Bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình bài dạy
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau:
a) Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R
(A). S = pR2 ; (B). S = 2pR2
(C). S = 3pR2 ; (D). S = 4pR2
Chọn (D). S = 4pR2
b) Công thức tính thể tích hình cầu bán kính R.
(A). V = pR3 ; (B). V = pR3
(C). V = pR3 ; (D). V = pR3
Chọn (B). V = = pR3
Bài tập: tính diện tích mặt cầu của quả bóng bàn biết đường kính của nó bằng 4cm.
S = 4pR2 hay S = pd2
Diện tích mặt cầu của quả bóng bàn là:
S = p.42 = 16p (cm2)
ằ 50,24 (cm2)
? HS2: Chữa bài tập 35 tr 126 SGK
3.Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
(A). px3 (cm3) ; (B). px3 (cm3)
(C). px3 (cm3) ; (D). 2px3 (cm3)
Luyện tập
Bài 32 tr 130 SBT
Thể tích hình cầu là
(
Thể tích hình nón là:
Vậy thể tích của hình là
Bài 33 tr 130 SBT
GV: Gọi bán kính hình cầu là R thì cạnh của hình lập phương là bao nhiêu ?
HS: Bán kính hình cầu là R thì cạnh của hình lập phương a = 2R.
G: Tìm diện tích toàn phần của hình lập phương.
? Tỉ số giữa STP của hình lập phương với Smặt cầu
a) Tính tỉ số giữa diện tích toàn phần của hình lập phương với diện tích mặt cầu .
STP của hình lập phương là:
6a2 = 6. (2R)2 = 24R2
Smặt cầu là: 4pR2
Tỉ số đó là:
b) Nếu Smặt cầu là 7p (cm2) thì STP của hình lập phương là bao nhiêu ?
b)
=? Slập phương =
=
c) Nếu R = 4cm thì thể tích phần trống (trong hình hộp ngoài hình cầu) là bao nhiêu?
a = 2R = 2.4 = 8 (cm)
VH.hộp = a3 = 83 = 512 (cm3)
VH.cầu =
ằ 268 (cm3)
Thể tích phần trống trong hộp là:
512 - 268 = 244 (cm3).
4.Củng cố
Thể tích mặt cầu được tính bằng công thức nào?
5.Hướng dẫn về nhà: Bài tập 38, 39, 40 tr 129 SGK. Tiết sau ôn tập chương IV
File đính kèm:
- H9-32.doc