Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 31 - Tiết 61 - Luyện tập (Tiếp theo)

. Mục tiêu:

 - Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón.

 - HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó.

 - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón.

 

doc22 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 532 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 31 - Tiết 61 - Luyện tập (Tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn :5/4/2006 Tiết 61 Luyện tập I. Mục tiêu: - Thông qua bài tập, HS hiểu kĩ hơn các khái niệm về hình nón. - HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó. - Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế về hình nón. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong ghi đề bài, hình vẽ, một số bài giải. - Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. * HS: - Thước kẻ, compa, bút chì, máy tính bỏ túi. - Bảng phụ nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Chữa bài tập 20 tr 118 SGK 3. Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 2 Luyện tập A C O a r 300 ? Tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh của hình nón. ? Nêu công thức tính độ dài cung tròn n0 , bán kính bằng a. ? Độ dài cung hình quạt chính là độ đài đường tròn đáy hình nón C = 2pr. Hãy tính bán kính hình đáy hình nón biết éCAO = 300 và đường sinh AC = a ? Tính độ dài đường tròn đáy. ? Nêu cách tính số đo cung n0 của hình khai triển mặt xung quanh hình nón. Bài 17 tr 117 SGK - Trong tam giác vuông OAC có éCAO = 300 , AC = a Vậy độ dài đường tròn là: 2pr = 2. p. = pa - Thay = pa vào (1), ta có: pa = ị n0 = 1800. Gọi bán kính đáy của hình nón là r, độ dài đường sinh là S A O r a B B . Để tính được góc a, ta cần làm gì? - Biết diện tích mặt khai triển của mặt nón bằng 1/4 diện tích hình tròn bán kính SA = . Hãy tính diện tích đó. ? Tính tỉ số . Từ đó tính góc a Bài 23 tr 119 SGK Để tính được góc a ta cần tìm được tỷ số tức là tính được sina. - Diện tích quạt tròn khai triển đồng thời là diện tích xung quanh của hình nón là: Squạt = = Sxq nón Sxq nón = pr Vậy sina = 0,25 => a ằ 14028 4.Củng cố Giáo viên nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết dạy và một số công thức tính đã học. 5.Hướng dẫn về nhà: bài tập 24, 26, 29 tr 119, 120 SGK Bài 23, 24 tr 127, 128 SBT. Đọc trước bài 3 - Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu. IV.Rút kinh nghiệm Ngày.......tháng.....năm 200 Duyệt của BGH Ngày soạn :5/4/2006 Tiết 62 Hình cầu Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS nắm vững các khái niệm của hình cầu: tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu. - HS hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn. - Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu. - Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. - HS được giới thiệu về vị trí của một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lý. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: Thiết bị quay nửa hình tròn tâm O để tạo nên hình cầu. Một số vật có dạng hình cầu. - Mô hình các mặt cắt của hình cầu. - Tranh vẽ hình 103, 104, 105, 112 - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài tập 31 (dòng tính diện tích mặt cầu) bài 32 tr 124, 125 SGK. - Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. * HS: Mang vật có dạng hình cầu. - Thước kẻ, compa, bút chì, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung G: Khi quay một hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định, ta được hình gì? H: Ta được một hình trụ G: Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định, ta được hình gì? H: Ta được một hình nón. G: Khi quay một nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta được một hình cầu. Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo nên mặt cầu. Điểm O được gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó. GV đưa hình 103 tr 121 SGK để HS quan sát. - GV yêu cầu HS lấy ví dụ về hình cầu, mặt cầu 1. Hình cầu: 2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 tr 121 SGK Hình Hình trụ Hình cầu Hình chữ nhật Không Không Hình tròn bán kính R Có Có Hình tròn bán kính < R Không Có YC HS đọc nhận xét SGK - Đường tròn đó có bán kính bé hơn R nếu mặt phẳng không đi qua tâm - GV đưa hình 105 SGK lên giới thiệu với HS: Trái đất được xem như một hình cầu, xích đạo là một đường tròn lớn. - Đưa tiế hình 112 tr 127 SGK để hướng dẫn HS nội dung cơ bản của Bài đọc thêm “Vị trí của một điểm trên mặt cầu - Tạo độ địa lý”. - Vĩ tuyến, xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. - Vòng kinh tuyến, kinh tuyến, kinh tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây. HS nghe trình bày và quan sát hình 112 SGK để có hiểu biết về toạ độ địa lý. 3. Diện tích mặt cầu S = 4pR2 mà 2R = d => S = pd2 Ví dụ: Tính diện tích mặt cầu có đường kính 42cm. Smặt cầu = pd2 = p. 422 = 1764 p (cm2) Yêu cầu nửa lớp tính 3 ô đầu, nửa lớp còn lại tính 3 ô còn lại. 4. Luyện tập Bài 31 tr 124 SGK áp dụng công thức S = 4pR2 HS lên bảng điền kết quả. Bán kính hình cầu 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 6hm 50dam Diện tích mặt cầu 1,13mm2 484,37dm2 1,006m2 125663,7km2 452,39hm2 31415,9dam2 2r r G: ? Để tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại (cả trong lẫn ngoài), ta cần tính những diện tích nào? H: Ta cần tìm diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích hai mặt bán cầu. ? Nêu cách tính Bài 32 tr 125 SGK - Diện tích xung quanh của hình trụ là: Strụ = 2pr.h = 2pr.2r = 4pr2 Diện tích hai mặt bán cầu chính bằng diện tích mặt cầu: Smặt cầu = 4 pr2 Vậy diện tích bề mặt cả trong lẫn ngoài của khối gỗ là: Strụ + Smặt cầu = 4 pr2 + 4pr2 = 8 pr2 4.Củng cố Làm thế nào ta tạo được một mặt cầu? Diện tích mặt cầu được tính bằng công thức nào? 5.Hướng dẫn về nhà: Bài tập số 33 tr 125 SGK Bài số 27, 28, 29 tr 128, 129 SBT. IV.Rút kinh nghiệm Tuần 32 Ngày soạn :12/4/2006 Tiết 63 Hình cầu Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu (tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố các khái niệm của hình cầu, công thức tính diện tích mặt cầu. - Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập. - Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: Thiết bị thực hành hình 106 SGK để đưa ra công thức tính thể tích hình cầu - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi ví dụ tr 124, bài 31 SGK, bài 29, 29,30 - Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. * HS: - Thước kẻ, compa, eke - Bảng phụ nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? HS1: Chữa bài tập 33 tr 125 SGK ?HS2: Chữa bài 29 tr 129 SBT 3. Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung 4. Thể tích hình cầu GV giới thiệu với HS dụng cụ thực hành: một hình cầu có bán kính R và một cốc thủy tinh đáy bằng R và chiều cao bằng 2R. GV hướng dẫn cách tiến hành làm: - Đặt hình cầu nằm khít trong hình trụ có đầy nước. - Nhấc nhẹ hình cầu ra khỏi cốc. - Đo độ cao của cột nước còn lại trong bình và chiều cao của bình. ? Nhận xét độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình. - Thể tích hình trụ bằng Vtrụ = pR2 . 2R = 2pR3 => Thể tích hình cầu bằng: Vcầu = Vtrụ =.2 pR3 Vcầu = pR3 áp dụng tính thể tích của hình cầu có bán kính 2cm V= pR3 = p23 ằ 33,50 (cm3) 5. Luyện tập - củng cố Bài 31 tr 124 SGK - Nửa lớp tính 3 ô - Nửa lớp tính 3 ô còn lại Bài 30 tr 124 SGK ? Hãy tóm tắt đề bài V= 113 (cm3) xác định bán kính R (A). 2cm ; (B). 3cm (C). 5cm ; (D) . 6cm (E). Một kết quả khác. ? Chọn kết quả nào Tính V = pR3 = Chọn (B). 3cm Bài tập: Điền vào chỗ (...) a) Công thức tính diện tích hình tròn (O; R) S = pR2 b) Công thức tính diện tích mặt cầu (O; R) Smặt cầu = 4pR2 hoặc pd2 c) Công thức tính thể tích hình cầu (O; R) Vcầu = pR3 hoặc 4.Củng cố: Nắm vững công thức tính Smặt cầu, Vhình cầu theo bán kính, đường kính 5.Hướng dẫn về nhà Bài số 35, 36, 37 tr 126 SGK Bài 30, 32 tr 129, 130 SBT. Tiết sau luyện tập. IV.Rút kinh nghiệm Ngày.......tháng.....năm 200 Duyệt của BGH Ngày soạn :12/4/2006 Tiết 64 Luyện tập I. Mục tiêu: - HS được rèn luyện kĩ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ. - Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi đề bài, câu hỏi - Thước thẳng, compa, phấn màu, bút viết bảng, máy tính bỏ túi. * HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu. - Thước kẻ, compa, bút chì, máy tính bỏ túi. - Bảng phụ nhóm, bút viết bảng. III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau: a) Công thức tính diện tích mặt cầu bán kính R (A). S = pR2 ; (B). S = 2pR2 (C). S = 3pR2 ; (D). S = 4pR2 Chọn (D). S = 4pR2 b) Công thức tính thể tích hình cầu bán kính R. (A). V = pR3 ; (B). V = pR3 (C). V = pR3 ; (D). V = pR3 Chọn (B). V = = pR3 Bài tập: tính diện tích mặt cầu của quả bóng bàn biết đường kính của nó bằng 4cm. S = 4pR2 hay S = pd2 Diện tích mặt cầu của quả bóng bàn là: S = p.42 = 16p (cm2) ằ 50,24 (cm2) ? HS2: Chữa bài tập 35 tr 126 SGK 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung Thể tích của hình nhận giá trị nào trong các giá trị sau: (A). px3 (cm3) ; (B). px3 (cm3) (C). px3 (cm3) ; (D). 2px3 (cm3) Luyện tập Bài 32 tr 130 SBT Thể tích hình cầu là ( Thể tích hình nón là: Vậy thể tích của hình là Bài 33 tr 130 SBT GV: Gọi bán kính hình cầu là R thì cạnh của hình lập phương là bao nhiêu ? HS: Bán kính hình cầu là R thì cạnh của hình lập phương a = 2R. G: Tìm diện tích toàn phần của hình lập phương. ? Tỉ số giữa STP của hình lập phương với Smặt cầu a) Tính tỉ số giữa diện tích toàn phần của hình lập phương với diện tích mặt cầu . STP của hình lập phương là: 6a2 = 6. (2R)2 = 24R2 Smặt cầu là: 4pR2 Tỉ số đó là: b) Nếu Smặt cầu là 7p (cm2) thì STP của hình lập phương là bao nhiêu ? b) =? Slập phương = = c) Nếu R = 4cm thì thể tích phần trống (trong hình hộp ngoài hình cầu) là bao nhiêu? a = 2R = 2.4 = 8 (cm) VH.hộp = a3 = 83 = 512 (cm3) VH.cầu = ằ 268 (cm3) Thể tích phần trống trong hộp là: 512 - 268 = 244 (cm3). 4.Củng cố Thể tích mặt cầu được tính bằng công thức nào? 5.Hướng dẫn về nhà: Bài tập 38, 39, 40 tr 129 SGK. Tiết sau ôn tập chương IV Tuần 33 Ngày soạn : Tiết 65 Ôn tập chương IV (tiết 1) I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh (với hình trụ, hình nón ) ...) - Hệ thống hoà các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích ... (theo bảng ở trang 128). - Rèn kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: - Bảng phụ vẽ hình trụ, hình nón, hình cầu “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” tr 128 SGK. - Giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi và bài tập. - Đồ dùng dạy học * HS: - Ôn tập chương IV, làm câu hỏi ôn tập, đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung 1. Hệ thống hoá kiến thức chương IV Bài 1: Hãy nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng: 1. Khi quay hình chữ nhật một vòng quanh một cạnh cố định. 2. Khi quay một tam giác vuông một vòng quanh một cạnh góc vuông cố định. 3. Khi quay một nửa hình tròn một vòng quanh đường kính cố định. 4. Ta được một hình cầu 5. Ta được một hình nón cụt 6. Ta được một hình nón 7. Ta được một hình trụ. 1 - 7 ; 2 - 6 ; 3 - 4 GV đưa tóm tắt các kiến thức cần nhớ tr 128 SGK để học sinh quan sát. 2. Luyện tập Yêu cầu hoạt động theo nhóm. Nửa lớp tính hình 115 (a) Nửa lớp tính hình 115 (b) Bài 38 tr 129 SGK Hình trụ thứ nhất có r1= 5,5cm ; h1 = 2cm => V1 = pr21h1 = p . 5,52 . 2 = 60,5p (cm3) Hình trụ thứ hai có r2 = 3cm, h2 = 7cm => V2 = pr22.h2 = p.32. 7 = 63 p (cm3) Thể tích của chi tiết máy là: V1 + V2 = 60,5p + 63p = 123,5 p (cm3) Bài 40 tr 129 SGK Tam giác vuông SOA có: SO2 = SA2 - OA2(đ/l Pitago) = 5,62 - 2,52 Diện tích xung quanh của hình nón là: SXq = p. R . l = p . 2,5 . 5,6 = 14 p (m2) Sđ = p . r2 = p . 2,52 = 6,25 p (m2) diện tích toàn phần của hình nón STP = 14p + 6,25p = 20,25p (m2) Thể tích của hình nón là: V = p. r2 . h = p . 2,52 . 5 ằ 10,42p (m3) b) Tính tương tự như câu a S A O 5,6m 4.Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà Bài tập số 41, 42, 43 tr 129, 130 SGK. Tiết sau tiếp tục ôn tập chương 4 IV.Rút kinh nghiệm Ngày.......tháng.....năm 200 Duyệt của BGH Ngày soạn : Tiết 66 Ôn tập chương IV (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các công thức tính diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu. Liên hệ với công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các công thức vào việc giải toán, chú ý tới các bài tập có tính chất tổng hợp các hình và những bài toán kết hợp kiến thức của hình phẳng và hình không gian. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: Bảng phụ hoặc giấy trong ghi câu hỏi, đề bài, hình vẽ. - Thước thẳng, compa, phấn màu, máy tính bỏ túi, bút viết bảng. * HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều, liên hệ với công thức tính hình trụ, hình nón. - Thước kẻ, compa, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung 1. Củng cố lý thuyết h d h r r h h * Hình lăng trụ đứng Sxq = 2ph V = Sh Với p : chu vi đáy h : Chiều cao S : Diện tích đáy * Hình trụ: Sxq = 2p. r . h V = p . r2 . h Với r : Bán kính đáy h : Chiều cao * Hình chóp đều Sxq = pd V = Với p : chu vi đáy d : trung đoạn h : chiều cao S : diện tích đáy * Hình nón Sxq = p . r . V = . p . r2 . h Với r : bán kính đáy : đường sinh h : chiều cao 14cm 8,1cm 5,8cm 2. Luyện tập 7,6cm 3,8cm 8,2cm 8,2cm Bài 42 tr 130 SGK a) Thể tích hình nón là Vnón = . p . r2 . h1 = . p. 72 - 8,1 = 132,3p (cm3) Thể tích của hình trụ là: Vtrụ = p . r2 . h2 = 284,2p (cm3) Thể tích của hình là: Vnón + Vtrục = 132,3p + 284,2p = 416,5p (cm3) b) Thể tích hình nón lớn Vnón lớn = . p. r21. h1 = 315,75 p (cm3) Thể tích hình nón nhỏ là Vnón nhỏ = . p.r22 . h2 = 39,47 p (cm3) Thể tích của hình là 315,75p - 39,47p = 276,28p (cm3) Nửa lớp tính hình a Nửa lớp tính hình b. Bài 43 tr 130 SGK a) Thể tích nửa hình cầu là: Vbán cầu = p.r3= p. 6,33 = 166,70p (cm3) Thể tích hình trụ là: Vtrụ = p. r2. H = p. 6,32. 8,4 ằ 333,40p (cm3) Thể tích của hình là: 166,70p + 333,40p = 500,1p (cm3) b) Thể tích nửa hình cầu là Vbán cầu = p.r3=p. 6,93 ằ 219,0p (cm3) Thể tích hình nón là: Vnón = p. r2 h = p. 6,92. 20 = 317,4p (cm3) Thể tích của hình là: 219,0p + 317,4p = 536,4p (cm3) .Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà: Bài tập 1, 3 tr 150, 151 SBT, số 2, 3, 4 tr 134 SGK IV.Rút kinh nghiệm Tuần 34 Ngày soạn : Tiết 67 Ôn tập cuối năm Hình học (tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn tập chủ yếu các kiến thức của chương I về hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn. - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, trình bày bài toán. - Vận dụng kiến thức đại số và hình học. II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, đề bài - Thước kẻ, eke, thước đo góc, máy tính bỏ túi, phấn màu. * HS: - Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, tỷ số lượng giác của góc nhọn và các công thức lượng giác đã học. - Làm đủ các bài tập GV yêu cầu - Thước kẻ, eke, thước đo góc, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung 1. Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm. 1. Sina = Cạnh đối/ cạnh huyền 2. Cosa = Cạnh kề/cạnh huyền 3. Tga = sin a /cosa 4. cotga = 1/tga 5. Sin2a + cos2a = 1 6. Với a nhọn thì sina hoặc cosa < 1 A B C H 8 450 300 Nếu AC = 8 thì AB bằng: (A) . 4 ; (B). 4 (C). 4 ; (D). 4 2. Luyện tập Bài 2 tr 134 SGK Hạ AH ^ BC DAHC có éH = 900, éC = 300 => AH = DAHB có éH = 900, éB = 450 => DAHB vuông cân => AB = 4 Chọn (B) B C A M G N a ? Tính độ dài trung tuyến BN Gợi ý: - Trong D vuông CBN có CG là đường cao, BC = a Vậy BN và BC có quan hệ gì ? - G là trọng tâm DCBA, ta có điều gì ? - Hãy tính BN theo a. Bài 3 tr 134 SGK Có BG. BN = BC2 (hệ thức lượng trong D vuông) Hay BG . BN = a2 - Có BG = => BN2 = a2 BN2 = a2 => BN = B C A Có sinA = thì tgB bằng: (A). ; (B) . (C). ; (D) . Bài 4 tr 134 SGK Có sinA = Mà sin2A + cosA2 = 1 ()2 + cosA2 = 1 cosA2 = => cosA = Có éA + éB = 900 => tg B = cotgA = = Chọn (D). 4.Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà Bài tập số 6, 7 tr 134, 135 SGK Bài số 5, 6, 7, 8 tr 151 SBT IV.Rút kinh nghiệm Ngày.......tháng.....năm 200 Duyệt của BGH Ngày soạn : Tiết 68 Ôn tập cuối năm hình học (tiết 2) I. Mục tiêu: - Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về đường tròn và góc với đường tròn. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài tập dạng trắc nghiệm và tự luận II. Chuẩn bị của GV và HS : * GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, bài tập, đáp án. - Thước thẳng, compa, eke, thước đo góc, phấn màu, máy tính bỏ túi. * HS: - Ôn tập các định nghĩa, định lý của chương II và chương III hình. Làm các bài tập GV yêu cầu. - Thước kẻ, compa, eke, thước đo góc, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Nội dung Hoạt động của thày và trò Nội dung 1. Ôn tập lý thuyết thông qua bài tập trắc nghiệm. Bài 1: a) Đi qua trung điểm của dây .... cung căng dây. b) - Cách đều tâm và ngược lại - Căng hai cung bằng nhau và ngược lại c)- Gần tâm hơn và ngược lại - Căng cung lớn hơn và ngược lại. d) Chỉ có một điểm chung với đường tròn. - Hoặc thoả mãn hệ thức d = R - Hoặc đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó. e) Điểm đó cách đều hai tiếp tuyến - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. .... A B C F D E O H K 5/2 3 2. Luyện tập Bài 6 tr 134 SGK OH ^ BC => HB = HC = = 2,5 (cm) (Theo đ/l quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây). AH = AB + BH = 4 + 2,5 = 6,5 (cm) DO = AH (cạnh đối hình chữ nhật) => DO = 6,5 (cm) mà DE = 3cm => EO = 3,5cm Có OK 4.Củng cố 5.Hướng dẫn về nhà IV.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docHinh tutuan31.doc
Giáo án liên quan