I. Mục tiêu:
- HS nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = . R2
- Biết cách tính diện tích hình quạt tròn
- Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
* GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập.
- Thước thẳng, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi, phấn màu, bút viết bảng.
* HS: - Ôn tập công thức tính diện tích hình tròn (toán lớp 5)
- Thước kẻ, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
7 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 27 - Tiết 53 - Diện tích hình tròn, hình quạt tròn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn :
Tiết 53
Diện tích hình tròn, hình quạt tròn
I. Mục tiêu:
- HS nhớ công thức tính diện tích hình tròn bán kính R là S = p . R2
- Biết cách tính diện tích hình quạt tròn
- Có kĩ năng vận dụng công thức đã học vào giải toán.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
* GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập.
- Thước thẳng, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi, phấn màu, bút viết bảng.
* HS: - Ôn tập công thức tính diện tích hình tròn (toán lớp 5)
- Thước kẻ, compa, thước đo độ, máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 76 tr 96 SGK
? So sánh độ dài của cung AmB với độ dài đường gấp khúc AOB.
Độ dài cung AmB là:
Độ dài đường gấp khúc AOB là:
AO + OB = R + R = 2R
So sánh: Có p > 3
Vậy độ dài cung AmB lớn hơn độ dài đường gấp khúc AOB
HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 2
Công thức tính diện tích hình tròn
GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn đã biết.
H: S = R. R . 3,14
- Qua bài trước, ta cũng đã biết 3,14 là giá trị gần đúng của số vô tỉ p. Vậy công thức tính diện tích của hình tròn bán kính R là:
S = p . R2
áp dụng tính S biết R = 3cm
S = p. R2
ằ 3,14 . 32
= 28,26 (cm2)
A
B
O
4cm
Bài 77 tr 98 SGK
GV: xác định bán kính của hình tròn, rồi tính diện tích của nó.
1 HS nêu cách tính.
Có d = AB = 4cm
ị R = 2cm
Diện tích hình tròn là:
S = p . R2 ằ 3,14 . 22
= 12,56 (cm2)
hoặc S = p . R2 = p . 22 = 4p (cm2)
A
B
R
O
Hoạt động 3
Cách tính diện tích hình quạt tròn
GV giới thiệu khái niệm hình quạt tròn như SGK
HS vẽ hình vào vở
Hình quạt tròn OAB, tâm O, bán kính R, cung n0
- Để xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn n0 ta sẽ thực hiện ?
Đề bài đưa lên bảng phụ
Hãy điền biểu thức thích hợp vào các chỗ trống (...) trong dãy lập luận sau:
Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là ....
Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là ...
Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là S = ....
pR2
Ta có Sq = , ta đã biết độ dài cung tròn n0 được tính là
Vậy có thể biến đổi
Sq = = hay Sq =
? Vậy để tính diện tích quạt tròn n0, ta có những công thức nào
Có hai công thức
Sq = hay Sq =
Với R là bán kính đường tròn
n là số đo độ của cung tròn
là độ dài cung tròn.
Bài 79 tr 98 SGK
áp dụng công thức, tính diện tích hình quạt.
Tóm tắt dạng ký hiệu
Sq = ?
R = 6cm
n0 = 360
Hoạt động 4
Luyện tập
Bài 81 tr 99 SGK
Diện tích hình tròn sẽ thay đổi như thế nào nếu:
a) Bán kính tăng gấp đôi
b) Bán kính tăng gấp ba
c) Bán kính tăng k lần (k > 1)?
a) R’ = 2R
ịS’ = pR’2 = p.(2R)2 = 4pR2
ịS’ = 4 . S
b) R’ = 3R
ị S’ = pR’2 = p . (3R)2 = 9pR2
ị S’ = 9S
c) R’ = kR
ị S’ = pR’2 = p (kR)2 = k2.pR2
ị S’ = k2S.
Bài 82 tr 99 SGK
Điền vào ô trống trong bảng (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Bán kính đường tròn (R)
Độ dài đường tròn (C)
Diện tích hình tròn (S)
Số đo của cung tròn (n0)
Diện tích hình quạt tròn S (q)
a)
2,1cm
13,2cm
13,8cm2
47,50
1,83cm2
b)
2,5cm
15,7cm
19,6cm2
229,60
12,50cm2
c)
3,5cm
22cm
37,80cm2
1010
10,60cm2
Câu a) ? Biết C = 13,2cm làm thế nào để tính được R?
? Nêu cách tính S
? Tính diện tích quạt tròn Sq
Câu b) GV hướng dẫn cách tính số đo độ của cung tròn
Biết R ị C = 2pR, S = pR2
? Tính số đo độ của cung tròn thế nào?
GV yêu cầu HS làm câu b và c.
HS tính các ô trống của các câu b, c. 2 HS lên bảng trình bày.
C = 2pR
S = pR2 ằ 3,14 . 2,12= 13,8 (cm2)
Sq =
ằ 1,83 (cm2)
Sq =
4.Củng cố
5.Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà số 78, 83 tr 98, 99 SGK
Bài số 63, 64, 65, 66 tr 82, 83 SBT
Tiết sau luyện tập
IV.Rút kinh nghiệm
Ngày.......tháng.....năm 200
Duyệt của BGH
Ngày soạn :
Tiết 54
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố kĩ năng vẽ hình (các đường cong chắp nối) và kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn vào giải toán.
- HS được giới thiệu khái niệm hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó.
II. Chuẩn bị của GV và HS :
* GV: - Bảng phụ hoặc giấy trong (đèn chiếu) ghi câu hỏi, đề bài hoặc vẽ hình sẵn.
- Thước thẳng, compa, êke, máy tính bỏ túi.
* HS: - Thước kẻ, compa, êke, máy tính bỏ túi.
- Bảng phụ nhóm, bút viết bảng.
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài tập 78 SGK
C = 12m
S = ?
C = 2pR
S = pR2 = p
Vậy chân đống cát chiếm diện tích 11,5m2
Chữa bài tập 66 tr 83 SBT
? So sánh diện tích hình gạch sọc và hình để trắng trong hình
- Diện tích hình để trắng là
S1 = 1/2p.r2 = 1/2p.22 = 2p (cm2)
Diện tích cả hình quạt tròn OAB là;
S = 1/4pR2 = 1/4p.42 = 4p (cm2)
Diện tích phần gạch sọc là:
S2 =S - S1 = 4p - 2p = 2p (m2)
Vậy S1 = S2 = 2p (cm2)
HS nhận xét, chữa bài
GV nhận xét, cho điểm.
3. Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
Hoạt động 2
Luyện tập
Bài 83 tr 99 SGK
GV đưa hình 62 SGK lên bảng phụ và yêu cầu HS nêu cách vẽ.
Hình
a. Cách vẽ: - Vẽ nửa đường tròn tâm M, đường kính HI = 10cm
- Trên đường kính HI lấy HO = BI = 2cm
- Vẽ hai nửa đường tròn đường kính HO và BI, cùng phía với nửa đường tròn (M).
- Vẽ nửa đường tròn đường kính OB, khác phía với nửa đường tròn (M).
- Đường thẳng vuông góc với HI tại M cắt (M) tại N và cắt nửa đường tròn đường kính OB tại A.
b. Tính diện tích hình HOABINH
? Nêu cách tính
c. Chứng tỏ hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH
Diện tích hình HOABINH là
=
- NA = NM + MA = 5 + 3 = 8(cm)
Vậy bán kính đường tròn đó là:
diện tích hình tròn đường kính NA là
p . 42 = 16p (cm2)
Vậy hình tròn đường kính NA có cùng diện tích với hình HOABINH.
O
A
B
m
Bài 85 tr 100 SGK
- GV giới thiệu khái niệm hình viên phân
Hình viên phân là phần hình tròn giới hạn bởi một dây cung và dây căng cung ấy.
VD: Hình viên phân AmB
- Tính diện tích hình viên phân AmB biết góc ở tâm éAOB = 600 và bán kính đường tròn là 5,1cm
? Làm thế nào để tính được diện tích hình viên phân AmB
Để tính được diện tích hình viên phân AmB, ta lấy diện tích quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB.
Diện tích quạt tròn OAB là:
- Diện tích tam giác đều OAB là
- Diện tích hình viên phân AmB là: 13,61 - 11,23 ằ 2,38 (cm2)
R1
R2
O
Bài 86 tr 100 SGK
GV giới thiệu khái niệm hình vành khăn
Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm
a) diện tích hình tròn (O; R1) là
S1 = pR21
Diện tích hình tròn (O; R2) là
S2= = pR22
Diện tích hình vành khăn là
S = S1 - S2 = pR21- pR22
= p (R21 - R22)
b. Thay số với R1= 10,5 cm
R2 = 7,8 cm
S = 3,14 (10,52 - 7,82)
ằ 155,1 (cm2)
4.Củng cố
5.Hướng dẫn về nhà
Bài tập 88, 89, 90, 91 tr 103, 104 SGK
IV.Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-27.doc