A. Mục tiêu.
-Kt: HS củng cố tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn , đường tròn nội tiếp tam giác.
-Kn: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh . Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích dựng hình .
-Tđ: Hứng thú học tập.
5 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tuần 15 - Tiết 29: Luyện tập (Tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15-Tiết 29 Ngày dạy 20 - 12 - 2007
Luyện tập.
A. Mục tiêu.
-Kt: HS củng cố tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn , đường tròn nội tiếp tam giác.
-Kn: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình , vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh . Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài tập quỹ tích dựng hình .
-Tđ: Hứng thú học tập.
B. Chuẩn bị.
-Gv: Chuẩn bị compa , thước kẻ, eke. Bảng phụ ghi hướng dẫn bài 31 SGK tr 116.
-Hs: Ôn lại tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau; chuẩn bị compa, thước kẻ.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (8 ph)
C
A
M
O
N
B
P
GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp suy nghĩ làm, 3 HS trình bày bài trên bảng.
( HS1): ? Vẽ đường tròn nội tiếp tam giác ABC cho trước.
Đ/a: hình vẽ bên.
( HS2): ? Vẽ đường tròn bàng tiếp tam giác ABC cho trước.
( HS3): ? Nêu tính chất hai tiếp tuyến căt nhau? Từ hình vẽ
của HS1 kể ra vài cặp đoạn thẳng bằng nhau, vài cặp góc
bằng nhau.
HS3 quan sát hình vẽ đúng của HS1 và trả lời.
HS khác nhận xét bổ xung.Gv đánh giá , cho điểm , ĐVĐ vào bài lt.
Hoạt động 2: luyện tập. (32 ph)
Bài 26 : SGK tr 115.
? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?
? Để chứng minh OA vuông góc với BC là ta làm như thế nào.
? AC và AB là hai tiếp tuyến cắt nhau ta có kết luận gì.
? Đường thẳng AO và đoạn BC có quan hệ gì.
? Để c/ m BD song song với AO ta làm như thế nào.( Biết M và O là các trung điểm hoặc biết AO vuông góc với CB)
? Còn cách nào khác c/m dược kết luận trên không.
Gv hướng dẫn hai phương pháp c/m hai đt song song.
Bài 30 : SGK tr 116.
? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì .
? Để chứng minh ta làm như thế nào.
? Ta có các cặp hai tiếp tuyến nào cắt nhau, suy ra điều gì?
So sánh ; .
Dựa vào phương pháp cộng góc hoặc tính chất hai tia phân giác của hai góc kề bù c/m được .
? Cón cách c/m nào khác không.
Gv hướng dẫn c/m phần b.
? CD bằng tổng các đoạn thẳng nào.
? Theo chứng minh trên ta có các đoạn thẳng nào bằng nhau .
C/m : CD = AC + DB ntn.
? Tích CA . DB luông bằng tích hai đoạn thẳng nào.
? Có D vuông COD, OM là đường cao nên CM.MD bằng gì.
Gv hướng dẫn chung.
GV: Gọi AM cắt Co tại E, BM cắt DO tại F. Tứ giác MEFO là hình gì? Vì sao?
Gv gợi ý : c/m CO ^ AM; DO ^ BM kết hợp với tam giác COD vuông tại O.
HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi gt-kl của bài 26.
A
M
B
O
C
D
HS nêu cách c/m và trình bày trên bảng.
C/m:
a) Có AC và AB là
hai tiếp tuyến cắt
nhau nên AC = AB (1)
Lại có OB = OC ( đều
là bán kính) (2)
Từ (1) và ( 2) ta có
AO là đường trung
trực của đoạn thẳng BC.
Do đó AO vuông góc với BC tại trung điểm M của BC.
b/ c/m OM là đường trung bình hoặc c/m tam giác CBD vuông tại B.
HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và ghi gt-kl của bài 30 .
GT : Cho ( O ; AB/2) ; Ax ^ OA ; By ^ OB
M ẻ (O) ; CD ^ OM ;C ẻ Ax ; D ẻ By
KL a) b) CD = AC + BD
y
D
F
A
C
x
M
O
E
B
c) AC. BD không đổi .
- HS trình bày cách giải.
Chứng minh :
a) Theo gt có : CA
và CM là hai tiếp
tuyến của (O) đ
CA = CM và CO là
phân giác của góc
(1)
Tương tự c/m được
DB = DM và DO là phân giác của góc (2) mà và kề bù nên từ (1) và (2) đ CO ^ DO do đó
b) Theo ta có : CD = CM + MD = AC + BD
vì CM = CA ; DB = DM ( cmt)
c) Xét COD có OM ^ CD đ áp dụng hệ thức ... trong có : OM2 = CM . MD đ OM2 = AC . BD (vì CM = AC và DB = DM ) đ AC . BD = R2 ( không đổi ) .
HS lập luận c/m MEF O là hình chữ nhật.
Hoạt động 3: củng cố.(3 ph)
? Nhắc lại kiến thức cơ bản trọng tâm vừa học vận dụng vào làm bài tập.
Gv chốt lại và hướng dẫn chung.
HS nhắc lại và ghi nhớ.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.(2 ph)
- Nắm vững kiến thức đã học trên. Làm bài tập 31-32 SGK tr 116; 49-51 SBT tr 134- 134. Hướng dẫn bài 42a: Gv sử dụng bảng phụ hướng dẫn bài 31.
Tính vế trái AB + AC - BC = ( AD + DB) + ( AF + FC ) - ( BE + FC) =...= AD + AF = 2AD.
- Tiết 30" Vị trí tương đối của hai đường tròn".
--------------------------------------------------
Tuần 15-Tiết 30 Ngày dạy 22 - 12 - 2007
vị trí tương đối của hai đường tròn.
A. Mục tiêu.
-Kt: HS nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn , tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau ( hoặc cắt nhau).
-Kn: Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau , tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh . Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu , vẽ hình và tính toán .
-Tđ: Tích cự học tập, thấy được ứng dụng của hình học trong thực tế.
B. Chuẩn bị.
-Gv: Bảng phụ ghi hình 88-89 SGK, 76 SBT. Chuẩn bị compa , thước kẻ, vòng tròn thép.
-Hs: Ôn tập vị trí tương đối của đt và đường tròn; chuẩn bị compa, thước kẻ.
C. Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (4 ph)
GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp suy nghĩ làm, 1 HS trả lời trên bảng có vẽ hình minh hoạ.
( HS1): ? Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, số điểm chung và các hệ thức tương ứng.
? Thế nào là hai đường tròn trùng nhau? Hai đường tròn phân biệt.
GV đánh giá nhận xét, ĐVĐ vào bài mới.
Hoạt động 2: 1- ba vị trí tương đối của hai đường tròn. (15 ph)
GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 SGK tr 117, rồi rút ra nhận xét.
GV vẽ đường tròn (O) cho trước và dùng một đường tròn bằng dây thép dịch chuyển về phía đường tròn (O).
? Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung.
Cho HS vẽ hình minh hoạ.
Gv giới thiệu hai đường tròn cắt nhau.
? Hai đường tròn cắt nhau khi nào.
? A, B được gọi là gì? đoạn thẳng OO' được gọi là gì.
? AB là dây của các đường tròn nào.
GV giới thiệu giao điểm, đường nối tâm , dây chung.
? Hai đường tròn tiếp xúc nhau khi nào.
Gv giới thiệu tiếp điểm.
? Có mấy trường hợp xảy ra .
- GV treo bảng phụ giới thiệu các trường hợp và khái niệm .
? Khi nào hai đường tròn không giao nhau ? Vẽ hình minh hoạ , có mấy trường hợp xảy ra .
HS suy nghĩ và trả lời câu ? 1.
"Vì qua ba điểm phân biệt không thẳng hàng chỉ có duy nhất một đường tròn"
HS : Có hai điểm chung ; có 1 điểm chung ; không có điểm chung nào .
HS vẽ hình minh hoạ trên bảng.
A
O'
O
B
HS: Hai đường tròn có hai điểm chung gọi là 2 đường tròn cắt nhau .
HS: (O) cắt (O’)
tại A và B . A , B
là giao điểm , AB
là dây chung.
HS: Hai đường tròn có 1 điểm chung đ Tiếp xúc nhau
( có hai trường hợp xảy ra : tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong )
A là tiếp điểm, OO' là đường nối tâm.
a/ Tx ngoài. b/ Tx trong.
O
A
O'
O
O'
A
HS: Hai đường tròn không có điểm chung đ không giao nhau : ( có hai trường hợp )
a/ ở ngoài nhau b/ Đựng nhau.
O
O'
O
O'
Hoạt động 3: 2- tính chất đường nối tâm .(18 ph)
- GV vẽ hình, giới thiệu khái niệm đường nối tâm OO’.
? Có nhận xét gì về đường nối tâm đối với hình tạo bởi hai đường tròn trong các hình trên? Vì sao.
- GV cho HS trả lời ? 1 SGK tr 118.
? Qua kết quả câu ?2 em rút ra nhận xét gì về đường nối tâm.
GV giới thiệu định lý về đường nối tâm .
- GV cho HS nêu cách chứng minh định lý cho HS về nhà chứng minh .
- GV yêu cầu HS làm câu ? 3 SGK tr 119 .
GV treo bảng phụ ghi hình 88.
I
D
C
B
O'
A
O
HS: OO’ gọi là đường nối tâm , đoạn OO’ gọi là đoạn nối tâm . OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả (O) và (O’)
HS thảo luận theo nhóm 2 - 3 phút câu ?2 sau đó báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
a/ C/m: O đường trung trực của AB; O’ thuộc đường trung trực của AB nên OO’ là trung trực của AB .
b/ A nằm trên đường nối tâm OO’.
- HS phát biểu định lý .
-HS vận dụng suy nghĩ trả lời ? 3. 2HS thực hành trên bảng:
a/ (O) cắt (O’) tại 2 điểm A và B.
b/ OO’ là trung trực của AB đ IA = IB
D ACD có OO' là đường trung bình đOO’ // CD (1) .Tương tự c/m OO' // BC (2)
Từ (1) và (2) đ B , C , D thẳng hàng .
Hoạt động 4: củng cố.(6 ph)
? Nhắc lại kiến thức cơ bản trọng tâm của bài học .
Cho HS làm bài 33 SGK tr119. GV treo bảng phụ ghi sẵn hình vẽ 89.
HS nhắc lại và ghi nhớ.
Lớp suy nghĩ giải 33. 1 HS nêu cách giải.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà.(2 ph)
- Nắm vững vị trí tương đối của hai đường tròn. Làm bài tập 34 SGKtr 119; 64-65 SBT tr 137.
- Hướng dẫn bài 64:
- Tiết 31" Vị trí tương đối của hai đường tròn( tiếp theo)"
File đính kèm:
- tuan 16 HH(29-30).doc