Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 47: Luyện tập (Tiếp theo)

Câu1: Cho trước đoạn thẳng AB và góc  (00<<1800) thì quỹ tích các điểm M thỏa mãn là gì?

Trả lời: Quỹ tích các điểm M thỏa mãn

là hai cung chứa góc  dựng trên đoạn AB

+ Nếu thì quỹ tích các điểm M là đường tròn đường kính AB.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 47: Luyện tập (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜHỘI THI GV GIỎI CẤP HUYỆNGIÁO VIÊN: PHẠM HỒNG SƠNMôn Toán - Lớp 9A4Kiểm tra bài cũTrả lời: Quỹ tích các điểm M thỏa mãn là hai cung chứa góc  dựng trên đoạn AB+ Nếu thì quỹ tích các điểm M là đường tròn đường kính AB.Câu1: Cho trước đoạn thẳng AB và góc  (00<<1800) thì quỹ tích các điểm M thỏa mãn là gì? MKiểm tra bài cũ +Em hãy vẽ cung chứa góc 400 dựng trên đoạn thẳng BC=6cmCâu2: Điền vào chỗ () để hoàn thiện cách giải bài toán quỹ tích.Muốn chứng minh quỹ tích các điểm M thỏa mãn tính chất (1) là một hình H nào đó. Ta phải chứng minh hai phần:Phần thuận: Mọi điểm M có tính chất T đều thuộc (2)Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có (3)Kết luận: Quỹ tích các điểm (4) Có tính chất T là hình HThình Htính chất TMVẽ cung chứa góc 40o dựng trên đoạn thẳng BC=6cmKiểm tra bài cũBài 48. Cho hai điểm A, B cố định.Từ A vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn AB.Tìm quỹ tích các tiếp điểm.Vẽ tiếp tuyến AC với đường tròn (B) (C là tiếp điểm) Khi đó ACBC Mà AB cố định, suy ra C thuộc đường tròn đường kính AB. Phần đảo:Lấy C ’ bất kì thuộc đường tròn đường kính AB Do đó AC’ là tiếp tuyến của đường tròn tâm B bán kính BC’ Bài giải.Phần thuận: Kết luận: Quỹ tích các điểm C cần tìm là đường tròn đường kính AB.Nếu đường tròn tâm B có bán kính bằng AB thì CΞATiết 47: Luyện tậpBài 49: Dựng ∆ABC, biết BC=6cm, góc A bằng 400, đường cao AH=4cm.Phân tích:Tiết 47: Luyện tậpBài 49: Dựng ∆ABC, biết BC=6cm, góc A bằng 400, đường cao AH=4cm.-Nối A với C, A’ với B. ∆ABC và ∆A’BC là hình cần dựngLời giải:Cách dựng-Dựng đoạn thẳng BC=6cm-Dựng cung chứa góc 400 trên đoạn BC-Dựng đường thẳng a//BC và cách BC 4cm (a cùng phía với cung tròn, đối với BC), đường thẳng cắt cung tròn tại hai điểm A và A’b) Chứng minh (về nhà CM)Tiết 47: Luyện tậpBài 51: Cho I,O lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp ∆ABC, Â=600. Gọi H là giao điểm của các đường cao BB’, CC’. Chứng minh các điểm B, C, O, H, I cùng nằm trên một đường tròn.(Vì góc ở tâm bằng 2 lần góc nội tiếp cùng chắn một cung)Ta cần phải chỉ ra góc BIC bằng 1200.Gợi ý:O thuộc cung chứa góc 1200. dựng trên đoạn BC9HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ +Xem lại các bài tập đã giải.+Làm tiếp các bài tập 50, 52 sách giáo khoa trang 87; BT 36, 37, 38/SBT/78,79 +Xem trước bài tứ giác nội tiếp.Bài 50. Cho đường tròn đường kính AB cố định, M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối tia MA lấy điểm I sao cho MI=2MB. a. Chứng minh góc AIB không đổi. b. Tìm tập hợp các điểm I nói trên. a. Tam giác BMI vuông tại M Do đó: (không đổi)b. Điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB.Hướng dẫnmn

File đính kèm:

  • pptT47 Luyen tap cung chua goc.ppt
Giáo án liên quan