. Mục tiêu:
- HS được ôn lại và phải nắm vững các khái niệm về hàm số, biến số, cách cho một hàm số, đồ thị hàm số, giá trị của hàm số, tính chất biến thiên của hàm số.
- Biết cách tính nhanh các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ, vẽ thành thạo ĐTHS y = ax.
II Tiến trình bài dạy:
23 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 37: Tiết 19 - Bài 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết19:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT
§1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
- HS được ôn lại và phải nắm vững các khái niệm về hàm số, biến số, cách cho một hàm số, đồ thị hàm số, giá trị của hàm số, tính chất biến thiên của hàm số.
- Biết cách tính nhanh các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ, vẽ thành thạo ĐTHS y = ax.
II Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương II
5 phút
-GV: Ở lớp 7 chúng ta đã được làm quen với các khái niệm hàm số, Ở lớp 9 ngoài ôn tập các kiến thức trên ta còn bổ sung một số khái niệm : Hàm số đồng biến, nghịch biến , đường thẳng song song và xét kỹ hàm số y = ax + b (a 0).
-HS nghe GV trình bày, mở phần phụ lục Tr 129 để theo dõi
Hoạt động 2: Khái niệm về hàm số
15 phút
? Khi nào đại lượng y đgl hàm số của đại lượng x thay đổi
? Hàm số có thể được cho bằng mấy cách. Hãy liệt kê
-GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1(a,b) Tr 124 SGK.
? Vì sao y là hàm số của x
? Vì sao công thức y = 2x là một hàm số.
-HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y đgl hàm số của x và x đgl biến số.
-HS: bằng bảng và công thức
-HS: Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y
1/ Khái niệm hàm số
-Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y đgl hàm số của x và x đgl biến số.
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoạc công thức.
-Ví dụ (SGK).
? Bẳng này có xác định y là hàm số của x không, vì sao
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
-GV: Biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y= 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tùy ý
-GV: Hướng dẫn HS xét các công thức còn lại.
-GV: Giới thiệu cách viết y = f(x) =2x
? Em hiểu như thế nào về f(0), f(1), f(a)
-GV: Yêu cầu HS làm ? 1
? Thế nào là hàm hằng, ví dụ?
-HS: Không, vì ứng với một giá trị x = 3 ta có hai giá trị tương ứng của y là 6 và 4
-HS: Là giá trị của hàm số tại x = 0; 1; 2; a
-HS: f(0) = 5; f(a) = 0,5a + 5
f(1) = 5,5
-Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y đgl hàm hằng. Ví dụ y = 2
HS làm ? 1
-HS: f(0) = 5; f(a) = 0,5a + 5
f(1) = 5,5
-Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y đgl hàm hằng. Ví dụ y = 2
Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số
13 phút
-Gọi 2 HS đồng thời lên bảng mỗi HS làm câu a, b
-Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở
-GV cùng HS kiểm tra bài của hai HS trên bảng.
? Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)
? Đồ thị hàm số y = 2x là gì
A
O
y=2x
b)
2/ Đồ thị hàm số :
F
E
C
B
A
D
O
Hoạt động 4: Hàm số đồng biến – Nghịch biến
10 phút
-GV yêu cầu HS làm ? 3
? Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x
? Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y ntn > hàm số đồng biến
-GV đưa khái niệm hàm số nghịch biến
-HS điền vào bảng
-HS: Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi giá trị của x
cũng tăng
-HS: x tăng -> y giảm -> nghịch biến
3/ Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến:
(SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
+Học bài theo vở ghi và SGK; BTVN: 1 ->3 Tr 45 SGK; 1 – 3 SBT Tr 56
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:
Tiết 20:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn kỹ năng tính giá trị hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng đọc đồ thị hàm số
- Củng cố các khái niệm hàm số, biến số, ĐTHS, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hệ trục tọa độ, phấn màu, thước,com pa, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10 phút
-HS1: Khái niệm hàm số và ví dụ hàm số bằng công thức
-Chữa bài tập 1 Tr 44 SGK
-HS2: Chữa bài 2 Tr 45 SGK(Gv đưa đề bài lên bảng phụ)
? Hàm số đã cho nghịch biến hay đồng biến
-HS3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị hàm số y=2x và y= - 2x
-GV nhận xét, đánh giávàcho điểm
-HS1 nêu như SGK.
Giátrị x
Hàm số
-2
-1
0
1/2
1
y = f(x) =2x/3
0
y = f(x) =2x/3+3
3
-HS2:
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
y = f(x) =-1x/2+3
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
2,75
-HS:Hàm số nghịch biến vì khi x tăng thì giá trị f(x) giảm dần
-HS3:
-Với x = 1 => y= 2 => A(1;2) thuộc đồthị hàm số y = 2x
-Với x = 1 => y= -2 => B(1;-2) thuộc đồthị hàm số y = -2x
A
B
O
Hoạt động 2: Luyện tập
33 phút
? Bài tập 4 Tr 45 SGK
-HS hoạt động nhóm trong khoảng 6 phút
-Sau đó gọi đại điện lên trình bày lại các bước
y=
A
B
C
E
Bài tập 4
y=
A
B
C
E
-Nếu HS không biết trình bày cách các bước thì GV hướng dẫn
-Bài tập 5 Tr 45 SGK
-GV đưa đề bài lên bảng phụ
-Gọi một HS lên bảng
-GV yêu cầu HS dưới lớp làm
-GV nhận xét đồ thị HS vẽ
-GV vẽ đường thẳng song song với trục Ox theo yêu cầu đề bài.
? Xác định tọa độ điểm A, B
?Hãy viết công thức tính chu vi P của tam giác ABO.
? Trên hệ tục Oxy thì AB =
? Hãy tính OA, OB dựa vào số liệu ở đề bài và đồ thị.
? Hãy tính diện tích S của tam giác OAB.
? Còn cách nào khác không
-GV hướng dẫn cách hai nếu cần thiết.
Cách 2
-Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài bằng . Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC = OB=
-Một Hs đọc đề
-HS nhận xét
-HS trả lời miệng.
A(2;4) ;B(4;4)
Cách 2
Bài tập 5 Tr 45 SGK
A
C
D
O
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
x
f(x)
Với x=1=>y=2=>C(1;2)
Với x=1=>y=1=>D(1;1)
Tương tự ta có
A(2;4) ;B(4;4)
-Gọi P là chu vi của tam giác OAB. S là diện tích tam giác OAB ta có :
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2 phút
+ Ôn lại kiến thức đã học .
+BTVN:6,7 Trang 45,46 SGK. 4,5 Tr 56,56 SBT + Chuẩn bị bài mới “Hàm số bậc nhất”
Ngày soạn
Tiết 21:
§2. HÀM SỐ BẬC NHẤT
I. Mục tiêu:
- Nắm được khái niệm hàm số bậc nhất y = ax+b (a khác 0), TXĐ, đồng biến khi a>0, nghịch biến khi a<0.
- HS cần hiểu và chứng minh hàm số y = -3x+1 nghịch bến trên R. hàm số y = 3x+1 đồng biến trên R => trường hợp tổng quát.
- Thấy được nguồn gốc của toán học xuất phát từ thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụvẽ hệ trục tọa độ, phấn màu, thước,com pa, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học,compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Hàm số là gì, cho ví dụ về hàm số cho bởi công thức
? Khái niệm hàm số đồng biến
? Khái niệm hàm số nghịch biến
-Một HS lên bảng kiểm tra
-HS trả lời như SGK.
Hoạt động 2: Khái niệm về hàm số bậc nhất
15 phút
-GV: Đặt vấn đề để xét bài toán
-GV: Đưa bài toán lên màn hình
? 1
? Sau 1 giờ, ô tô đi được
? Sau t giờ, ô tô đi được
? Sau t giờ, ôtô cách trung tâm HN là : s =
-GV yêu cầu HS làm ? 2
? Hãy điền vào bảng
T
1
2
3
4
S=50t+8
58
108
158
208
? Giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t
? Nếu thay s=y; t=x ta có công thức nào.
? Nếu thay 50=a; 8 =b ta có công thức nào => hàm số bậc nhất
? Vậy hàm số bậc nhất là gì?
-HS đọc to đề bài lên màn hình
-HS: Trả lời
-Sau 1 giờ, ô tô đi được 50 (km)
-Sau t giờ, ô tô đi được 50t (km)
-Sau t giờ, ôtô cách trung tâm HN là : s = 50t + 8 (km)
-HS điền kết quả vào bảng
-Vì đại lượng s phụ thuộc vào t
-HS trả lời miệng
1/Khái niệm hàm số bậc nhất
a) Bài toán : SGK
b)Khái niệm : Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức: y = ax + b
Với a , b là những số cho trước và a 0
? Các hàm số sau đây có phải là hàm số bậc nhất hay không. Vi sao. Nếu là hàm số bậc nhất hãy cho biết hệ số a, b
-GV lưu ý HS hệ số b = 0
a) Đúng (a=-5; b =1)
b) Không
c) Đúng (a = ½; b = 0)
d) Không :
e) Không : Vì chưa có điều kện
f) Không : Vì a = 0.
Hoạt động 3: Tính chất
13 phút
-GV: Xét hàm số y = f(x) =-3x+1
? Tìm TXĐ của hàm số
? Chứng minh hàm số nghịch biến trên R
-GV gợi ý HS nếu cần thiết
-Lấy x1,x2 thuộc R sao cho x1<x2
? Cần chứng minh điều gì
? f(x1) > hay < f(x2)
? Hãy tính f(x1); f(x2)
-GV: Yêu cầu HS hoạt động ?3
-GV: Trường hợp tổng quát hàm số bậc nhất y=ax+b đồng biến khi nào, nghịch biến khi nào
-Một và HS nhắc lại
-GV: Chốt lại vấn đề và lưu ý đến hệ số a> => ..; a
TXĐ: D= R
-HS hoạt động nhóm
TXĐ: D= R
-Một HS đọc to cho lớp nghe
2/ Tính chất
a) Xét hàm số y = f(x) =-3x+1
TXĐ: D= R
b) Xét hàm số y = f(x) =3x+1
TXĐ: D= R
*Tổng quát: SGK
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
GV: cho học snh quan xát laiï các hàm số bậc nhất đã xét
-trong các hàm số bậc nhất trên hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến? Vì sao?
HS: Hàm số đồng biến :b, c
Hàm số nghịch biến : a, d
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
+Học bài theo vở ghi và SGK
+ BTVN: 9,10,11,12,13 sgk
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:
Tiết 22:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất.
- Tiếp tục rèn kỹ năng nhận dạng hàm số bậc nhất, kỹ năng áp dụng t1nh chất để xét xem hàm số đồng biến, nghịch biến trên R, biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, com pa, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học,compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10 phút
-HS1:
? Định nghĩa hàm số bậc nhất
-Chữa bài 6(c,d,e)
-HS2:
? Tính chất hàm số bậc nhất
-Chữa bài 9 trang 48 SGK
-HS3:
? Chữa bài 10 Tr 48 SGK
-HS1:
-HS trả lời như SGK
-6c> Không là hàm số bậc nhất
-6(d,e) là hàm số bậc nhất
-HS2: trả lời như SGK
-ĐS: Hàm số đồng biến m>2. Hàm số nghịch biến khi m<2
-HS3: ĐS: y = 100 – 4x.
-HS tự ghi
Hoạt động 2: Luyện tập
33 phút
Bài 12 Tr 48 SGK. Cho hàm số y = ax +3. Tìm a khi biết x =1; y=2,5
? Em làm bài này như thế nào
? Thay x = 1; y = 2,5 vào đâu
? Một HS lên bảng giải.
Bài 8 Tr 57 SBT
Cho hàm số
-HS:
Thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax+3 ta được :
2,5 = a.1+3
a = 2,5 – 3
a = - 0,5
Vậy a = -0,5
-HS: Trả lời miệng
a) Hàm số đồng biến vì
a= 3 - >0
b) x = 0 => y = 1
x =1 => y = 4 -
x = = > y = 3 - 1
x = 3 + => y = 8
c) (3 - )x + 1 = 0
-HS lên bảng tính
Bài 12 Tr 48 SGK. Cho hàm số y = ax +3. Tìm a khi biết x =1; y=2,5
-Giải-
Thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax+3 ta được :
2,5 = a.1+3 a = 2,5 – 3
a = - 0,5
Vậy a = -0,5
Bài 8 Tr 57 SBT
a) Hàm số đồng biến vì
a= 3 - >0
b) x = 0 => y = 1
x =1 => y = 4 -
x = = > y = 3 - 1
x = 3 + => y = 8
Bài 13 Tr 48 SGK : Với những giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất
-GV gọi 2 HS lên bảng trình bày
-GV nhận xét bài làm của nhóm
Bài 11 Tr 48 SGK : Hãy biểu diễn các điểm sau đây trên mặt phẳûng tọa độ
A(-3;0); B(-1;1); C(0;3); D(1;1); E(3;0); F(1;-1); G(0;-3); H(-1;-1)
-GV gọi 2 em HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 4 câu
-HS dưới lớp làm vào vở
-HS hoạt động nhóm.
-Kết quả :
a) (d1) là hàm số bậc nhất
b) (d2) là hàm số bậc nhất
Bài 13 Tr 48 SGK : Với những giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất
-Giải-
a) (d1) là hàm số bậc nhất
b) (d2) là hàm số bậc nhất
Bài 11 Tr 48 SGK : Hãy biểu diễn các điểm sau đây trên mặt phẳûng tọa độ
A(-3;0); B(-1;1); C(0;3); D(1;1); E(3;0); F(1;-1); G(0;-3); H(-1;-1)
-GV treo bảng. Hãy ghép một ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được kết quả đúng.
A. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có tung độ bằng 0
1. Đều thuộc trục hoành Ox, có phương trình y = 0
Đáp án ghép
A – 1
B. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ bằng 0
2. Đều thuộc tia phân giác của góc phần tư thứ nhất hoặc 3 có phương trình là y = x
B – 4
C. Bất kỳ điểm nào nằm trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ và tung độ bằng nhau
3. Đều thuộc tia phân giác của góc phần tư thứ II hoặc IV có phương trình là y =- x
C – 2
D. Bất kỳ điểm nào nằm trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ và tung độ đối nhau
4. Đều thuộc trục tung Oy, có phương trình y = 0
D - 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2 phút
+Học bài theo ở ghi và SGK
+BTVN: 14 Tr 48 SGK ; 11; 12; 13 Tr 58 SBT
+Ôn kiến thức đồ thị của hàm số +Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn
Tiết 23:
§3. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (b 0)
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được ĐTHS y = ax+b a (a0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có có tung độ là b, song với đường thẳng y =ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
- Yêu cầu HS vẽ ĐTHS y = ax + b (a 0 ) bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số.
II. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Thế nào là ĐTHS y = f(x)
? ĐTHS y = ax (a 0) là gì
? Hãy nêu cách vẽ
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung, GV cho điểm
-HS: Là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x;f(x)) trên MPTĐ
-ĐTHS y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
-Cho x = 1 => y = a =>A(1;a)
-HS tự ghi
Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = ax + b (b_ 0)
15 phút
-GV đưa lên bảng phụ ? 1
-GV vẽ sẵn trên bảng phụ một hệ trục tọa độ và gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-GV yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở
? Nhận xét gì về vị trí các điểm A; B; C.
? Nhận xét gì về vị trí các điểm A’; B’; C’.
? tứ giác AA’BB’CC’ là hình gì
-GV rút ra nhận xét : Nếu A; B; C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’; B’ ; C’ cùng nằm trên một đường thẳng (d’) song song (d)
-GV: Yêu cầu HS là ? 2
-HS cả lớp dùng viết chì điền vào kết quả.
-HS làm ? 1
O
A
B
C
A’
B’
C’
-Một HS lên bảng biểu diễn
-HS lắng nghe và tự ghi vào vở
x
-4
-3
-2
-1
-0,5
0
0,5
1
2
3
4
y=x
-8
-6
-4
-2
-1
0
1
2
4
6
8
y=2x+3
-5
-3
-1
1
2
3
4
5
7
9
11
-HS nêu tổng quát SGK
1)Đồ thị hàm số y= ax+b (a 0)
a) Tổng quát: Đồ thị Hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng:
-Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b;
-Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0; trùng nếu b = 0.
b) Chú ý: (GK)
Hoạt động 3: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
23 phút
-GV nêu cách vẽ:
? Khi b = 0 thì hàm số y = ax+ b trở thành y = ax có vẽ được không
? khi b 0 và a 0 thì sao
Ta cho x = 0 => y = b=> A(0;b)
Cho y=0=>x = => B(;0)
Trong thực hành ta thường xác định 2 điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ.
-GV yêu cầu HS đọc các bước vẽ ĐTHS y = ax+b (a 0) Tr 51 SGK .
-GV hướng dẫn HS làm ? 3
? Vẽ đồ thị hàm số a) y = 2x – 3
b) y = -2x +3
? cho x = 0 = y = => A(; )
? cho y = 0 => x = =>B(; )
? Hãy biểu diễn hai điểm A; B trên mặt phẳng tọa độ
-Hai HS lên bảng vẽ
-GV chốt lại như trong SGK?
-HS trả lới miệng.
-HS nghe và tự ghi
-HS:Cho x=0=>y =3 => A(0;-3)
Cho y = 0=>x = 3/2= > B(3/2;0)
B
A
b) Vẽ ĐTHS y = -2x + 3 (d1)
Cho x=0=>y =3 => A(0;3)
Cho y = 0=>x = 3/2= > B(3/2;0)
A
B
(d1)
2/ Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a 0)
Bước 1:
Ta cho x = 0 => y = b=>A(0;b)
Cho y=0=>x = =>B(;0)
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B ta được đồ thị hàm số y = ax+b.
Làm ? 3
a) Vẽ ĐTHS y = 2x - 3 (d)
Cho x=0=>y =3 => A(0;-3)
(d)
B
A
Cho y = 0=>x = 3/2= > B(3/2;0)
b) Vẽ ĐTHS y = -2x + 3 (d1)
Cho x=0=>y =3 => A(0;3)
Cho y = 0=>x = 3/2= > B(3/2;0)
A
B
(d1)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
+Học bài theo vở ghi và SGK. +BTVN: bài 15; 16 Tr 51 SGK và số 14 Tr 58 SBT
+Nắm vững kết luận về ĐTHS y = ax + b (a 0). +Chuẩn bị bài mới
Ngµy so¹n:
Tiết 24:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố ĐTHS y = ax+b a (a0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có có tung độ là b, song song với đường thẳng y =ax nếu b 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
- Yêu cầu HS vẽ thành thạo ĐTHS y = ax + b (a 0 ) bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc ĐTHS.(thường là hai giao điểm với hai trục tọa độ)
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, com pa, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học,compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10 phút
-HS1: Chữa bài tập 15 Tr 51 SGK
a) Vẽ ĐTHS y =2x+5; y = 2x/3; y = -x/3 +5 trên cùng một hệ trục tọa độ.
b) Tứ giác OABC là hình gì, vì sao
-Kết qua
(d1)
(d2)
(d3)
(d4)
O
A
B
C
-Tư giác OABC là hình bình hành vì: (d2)//(d1); (d3)//(d4)
Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
Bài 15 Tr 51 SGK
(d1)
(d2)
(d3)
(d4)
O
A
B
C
-Tư giác OABC là hình bình hành vì: (d2)//(d1); (d3)//(d4)
Tứ giác có hai cặp cạnh đối song song là hình bình hành.
Hoạt động 2: Luyện tập
33 phút
Bài 16 (a,b) Tr 51 SGK
-Một HS lên bảng trình bày.
? Điểm A thuộc đường thẳng nào
Suy ra yA = (1)
? Điểm A thuộc đường thẳng nào
Suy ra yA = (2)
Từ (1) và (2) suy ra điều gì
(2xA + 2 = xA => xA = > yA = )
-Nếu HS không làm được thì GV hướng dẫn.
B
O
C
H
(d)
(d1)
A
-HS: Điểm A(-2;-2)
-HS: y = 2
-Điểm C(2;2)
Bài 16 (a,b) Tr 51 SGK
B
O
C
H
(d)
(d1)
A
-HS: Điểm A(-2;-2)
-Điểm C(2;2)
? Hãy tính diện tích tam giác ABC
(HS có thể tích cách khác)
? Tam giác ABC là tam giác gì
? Nêu công thức tính diện tích
? Hãy kẻ đường cao xuất phát từ A.
? Vậy SABC =
? Tính chu vi của tam giác ABC.
Bài 18 Tr 52 SGK
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
a)
? Muốn tìm b trước tiên ta phải làm gì
b)
? Muốn tìm a trước hết ta phải làm gì.
? Điểm A(-1;3) thuộc đồ thị thì ta có được cái gì
-GV kiểm tra việc hoạt động của các nhóm
-GV nhận xét, đánh giá và cho điểm
-HS: Tam giác thường
+S = ½ a.h
AH = 4; BC = 2
Vậy SABC = 4 (đvdt)
-Kết quả: a) Thay x = 4; y =11 vào y = 3x+b ta có:
11 = 3.4 +b =>b = - 1
Vậy hàm số cần tìm là y=3x-1
b) Thay x = -1; y = 3 vào y=ax+5 ta được
3=a(-1)+5=>a = 5 -3 = 2
Hàm số phải tìm là: y=2x+5
Ta có S = ½ a.h
h = 4; a = 2
Vậy SABC = 4 (đvdt)
Bài 18 Tr 52 SGK
a) Thay x = 4; y =11 vào y = 3x+b ta có:
11 = 3.4 +b =>b = - 1
Vậy hàm số cần tìm là y=3x-1
b) Thay x = -1; y = 3 vào y=ax+5 ta được
3=a(-1)+5=>a = 5 -3 = 2
Hàm số phải tìm là: y=2x+5
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
2 phút
+Xem lại các bài tập đã chữa +BTVN: 17 + 19 Tr 51 + 52 SGK
+Hướng dẫn bài 19 SGK. +Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:
Tiết 25:
§4. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. Mục tiêu:
- HS nắm vững điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- HS biết chỉ ra cặp đ t song song, cắt nhau. HS biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của th/ số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị chúng là hai đt cắt nhau, song song, trùng nhau.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, com pa, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học,compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
? Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ đồ thị hàm số y = 2x (d1); y = 2x+3 (d2)
? Nêu nhận xét về hai đồ thị này
-GV nhận xét cho điểm
? Hai đường thẳng thì có mấy vị trí
-GV: Đặt vấn đề
-HS vẽ:
(d1)
-HS: ĐTHS y = 2x+3 song song với ĐTHS y = 2x. Vì có cùng hệ số a = 2 và 3 0.
-HS tự ghi
Hoạt động 2: Đường thẳng song song
15 phút
-GV yêu cầu HS toàn lớp làm
?1 vào vở
? Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x -2 cùng song song với đường thẳng nào. Vì sao?
? Chúng cắt trục tung tại điểm nào
? Hai điểm đó có khác nhau không
? Khi nào thì chúng trùng nhau
-GV giới thiệu 2 đường thẳng song song, trùng nhau.
-HS:(0;3) khác (0; -2)
-Có
-HS nghe và phát biểu lại
1. Đường thẳng song song:
-Đường thẳng y=ax+b(d)(a 0)
-Đường thẳng y=a’x+b’(d’)(a’ 0
* (d)//(d’)
* (d) (d’)
Hoạt động 3: Đường thẳng cắt nhau
13 phút
-GV cho HS là ?2
? Tìm các cặp đường thẳng song song, trùng nhau trong các đường thẳng sau: y = 0,5x+2(d1); y = 0,5x+1(d2); y =1,5x+2(d3)
? Hãy giải thích.
-GV vẽ sẵn ĐT bà hàm số trên bảng.
(d2)
(d1)
(d3)
-GV: Một cách tổng quát:
Đường thẳng y=ax+b(d)(a 0) và đường thẳng y=a’x+b’(d’)(a’ 0) cắt nhau khi nào -GV đưa kết luận lên bảng phụ
-HS: (d1) // (d2) vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau
-HS: (d1) và (d3) không song song, cũng không trùng nhau, chúng phải cắt nhau
-Tương tự (d2) và (d3) cũng cắt nhau
-HS: cắt nhau khi a a’
-Một vài HS nhắc lại kết luận
2. Đường thẳng cắt nhau
Đường thẳng y=ax+b(d)(a 0)
và đường thẳng y=a’x+b’(d’)(a’ 0) cắt nhau khi a a’ hay
* (d) cắt (d’) a a’
Hoạt động 4: Củng cố
10 phút
? Hàm số y = 2mx + 3 và y=(m+1)x+2 có a, b, a’, b’ bằng bao nhiêu
? Tìm điều kiện của m để 2 hàm số là hàm số bậc nhất.
-GV cho HS hoạt động nhóm câu a và câu b.
-GV kiểm tra hoạt động nhóm của HS.
-GV nhận xét đánh giá, kiểm tra bài làm của vài nhóm
-HS:
+a = 2m; b = 3;
+a’ = m + 1; b = 2
+m 0 và m -1
-HS: Ký hiệu:
a)(d1) cắt (d2) a a’ 2m m+1 m 1
-Kết hợp điều kiện trên 2 đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi m 0;m -1 và m 1
b)(d1) // (d2) a = a’(vì đã có b b’) 2m = m+1 m = 1 (TMĐK)
3. Bài toán áp dụng:
Cho hàm số y = 2mx + 3(d1) và y=(m+1)x+2 (d2)
a) Tìm m để hai đường thẳng trên cắt nhau.
b) Tìm m để hai đường thẳng trên song song với nhau
+a = 2m; b = 3;
+a’ = m + 1; b = 2
+m 0 và m -1
-HS: Ký hiệu:
a)(d1) cắt (d2) a a’ 2m m+1 m 1
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
2 phút
+Học bài theo vở ghi và SGK.
+BTVN: 22 – 24 Tr 55 SGK ;18 – 19 SBT Tr 59 SGK
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn:
Tiết 26:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố điều kiện hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- HS biết chỉ ra cặp đường thẳng song song, cắt nhau, chỉ ra các hệ số a, b, a’, b’. HS biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, com pa, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học,compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
10 phút
File đính kèm:
- DS9 CHUONG II (tiet 19 - 29).doc