- Củng cố các định lí về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối giữa đường thằng và đương tròn.
- Vận dụng các định lí để chứng minh vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, khoảng cách từ tâm đến dây.
- Rèn khả năng tư duy lô gíc, cẩn thận, chính xác.
4 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 672 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Hình học - Tiết 25: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 08/11/2011
Ngµy gi¶ng: 11-12/11/2011 Lớp 9A2,1
TIẾT 25: LUYỆN TẬP
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc
- Củng cố các định lí về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối giữa đường thằng và đương tròn.
2. Kü n¨ng
- Vận dụng các định lí để chứng minh vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, khoảng cách từ tâm đến dây.
3. Th¸i ®é
- Rèn khả năng tư duy lô gíc, cẩn thận, chính xác.
II.ChuÈn bÞ:
* Gi¸o viªn: Thước thẳng, com pa.
* Häc sinh: Thước thẳng, com pa.
III. Ph¬ng ph¸p d¹y häc
- Ph¬ng ph¸p vÊn ®¸p. PP hoạt động nhóm.
- PP luyện tập thực hành.
IV. Tæ chøc giê häc
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
10'
Mục tiêu
- Củng cố kiến thức đã học về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
GV: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? Viết các hệ thức tương ứng. Phát biểu định lí T/C của tiếp tuyến .
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: Nêu 3 vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn?
Hoạt động 2
Luyện tập
30'
Mục tiêu
- Củng cố các định lí về sự liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vị trí tương đối giữa đường thằng và đương tròn.
- Vận dụng các định lí để chứng minh vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, khoảng cách từ tâm đến dây.
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, com pa.
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
* Dạng 1: Xác định vị trí tương đối của đường tròn.
Bài 18 (SGK)
GV yêu cầu HS làm bài tập 18 SGK/tr110
GV hướng dẫn HS vẽ hình và yêu cầu HS lên bảng vẽ hình
Xác định vị tương đối của đường tròn với các trục tọa độ?
- Chốt lại điều kiện để tồn tại 3 vị trí của đường thẳng và đường tròn.
Bài tập 19 SGK
GV yêu cầu HS vẽ hình rồi trả lời
GV nhận xét và chốt lại cho HS
* Dạng 2: Tính khoảng cách
GV: Đưa đề bài lên máy chiếu
Cho đường tròn (O), 2 dây AB; AC vuông góc với nhau biết AB = 10;
AC = 24.
a) Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm.
b) Chứng minh 3 điểm B ; O ; C thẳng hàng.
c) Tính đường kính của đường tròn (O).
GV: Đặt câu hỏi gợi ý hường chứng minh
- Để chứng minh 3 điểm B; O; C thẳng hàng ta làm thế nào?
- GV lưu ý HS: Không nhầm lẫn
Ô1 = ; hoặc = Ô2 do đồng vị của hai đường thẳng song song vì B, O, C chưa thẳng hàng.
* Dạng 1: Xác định vị trí tương đối của đường tròn.
Bài 18 (SGK)
- HĐ cá nhân thực hiện, 1HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét.
(A; 3) tiếp xúc với trục Oy vì d = R= 3
(A; 3) không giao nhau với trục Ox
vì d > R (4>3)
Bài tập 19 SGK
- HĐ cá nhân vẽ hình, giải bài toán.
Tâm của các đường tròn có bán kính 1 cm và tiếp xúc với đường thẳng xy nằm trên hai đường thẳng b và b’ là hai đường thẳng song song với xy và cách xy một khoảng 1 cm
* Dạng 2: Tính khoảng cách
- Một HS lên bảng vẽ hình.
- HS cả lớp vẽ hình vào vở.
- HĐ nhóm chứng minh
a) Kẻ OH ^ AB tại H;
OK ^ AC tại K
ÞAH = HB; AK=KC
(đ/l đường kính ^ dây cung).
- Tứ giác AHOK có = = = 900
Þ AHOK là hình chữ nhật.
Þ AH = OK = = 5.
OH = AK =
b) Có AH = HB (theo a).
Tứ giác AHOK là hình chữ nhật nên:
= 900 và KO = AH
Þ KO = HB Þ DCKO = DOHB.
(vì = = 900 ; KO = HB; OC=OB(=R) ).
Þ = Ô1 (góc tương ứng).
Mà + Ô2 = 900 (2 góc nhọn D vuông) Þ Ô1 + Ô2 = 900
có= 900
Þ Ô2 + + Ô1 = 1800.
Hay = 1800.
Þ 3 điểm C ; O ; B thẳng hàng.
c) Theo kết quả câu b có BC là đường kính của đường tròn (O).
Xét DABC (Â = 900).
Theo định lí Pytago:
BC2 = AC2 + AB2
BC2 = 242 + 102 Þ BC = .
Hoạt động 3
Củng cố
3'
Mục tiêu
- Củng cố lại kiến thức toàn bài.
Đồ dùng dạy học:
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
GV: Chốt lại các dạng bài tập đã được luyện tập
HS: Theo dõi
V. Tổng kết hướng dẫn học ở nhà
2'
- Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề, nắm vững GT, KL, cố gắng vẽ hình chuẩn xác, rõ , đẹp.
- Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.
- Về làm bài 22 , 23 SBT. Bài 20/SGKtr110
* Phụ lục:
File đính kèm:
- TIẾT 25.doc