Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tuần 10 - Tiết 20: Luyện tập

 A. Mục tiêu.

-Kt: HS củng cố các khái niệm về hàm số, biến số, các kí hiệu về hàm số; giá trị của hàm số, đồ thị hàm số, tính chất của hàm số.

-Kn: HS tính thành thạo các giá trị hàm số tại giá trị cho trước của biến số, vẽ thành thạo đồ thị hs y = a.x( a ≠ 0). Bước đầu biết hướng c/m hàm số đồng biến hay nghịch biến.

-Tđ: Chú ý tích cực học tập, ôn tập trước kiến thức cũ ở nhà.

 B. Chuẩn bị.

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 698 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tuần 10 - Tiết 20: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10-Tiết 20 Ngày dạy: 13 -11-2007. Luyện tập. A. Mục tiêu. -Kt: HS củng cố các khái niệm về hàm số, biến số, các kí hiệu về hàm số; giá trị của hàm số, đồ thị hàm số, tính chất của hàm số. -Kn: HS tính thành thạo các giá trị hàm số tại giá trị cho trước của biến số, vẽ thành thạo đồ thị hs y = a.x( a ≠ 0). Bước đầu biết hướng c/m hàm số đồng biến hay nghịch biến. -Tđ: Chú ý tích cực học tập, ôn tập trước kiến thức cũ ở nhà. B. Chuẩn bị. -Gv: Bảng phụ ghi hình 4,5, bảng bài 6 tr 46. Compa, thước thẳng. -Hs: Ôn tập kiến thức cơ bản về hàm số đã học học, chuẩn bị compa, thước thẳng. C. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.(7 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS suy nghĩ trả lời, 2 HS trả lời trên bảng. HS3 trả lời miệng tại chỗ câu c. (HS1): ? Nhắc lại khái niệm hàm số ? Làm bài 1a SGKtr44. (HS2): ? Làm bài 1b SGK tr 44. (HS3): ? Trả lời bài 1c SGK tr 44. HS nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm , vận dụng kiến thức trên ĐVĐ vào bài luyện tập. Hoạt động 2: luyện tập .(32 ph) GV nhấn mạnh k/n hàm số và giá trị của hàm số. Bài 6 : SGK tr45. GV đưa bảng phần 6a lên bảng phụ. HS ghi nhớ . HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài . Hs quan sát bảng phụ thảo luận hoàn thành vào bảng( 2 phút). x -2,5 -2,25 -1,5 -1 0 1 1,5 2,25 2,5 y = 0,5x y = 0,5x+2 ? Trả lời bài 6b. ? Các hàm số trên hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến. Bài 4: SGK tr 45. GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 4. ? Hãy quan sát hình vẽ cho biết đồ thị hàm số đi qua điểm nào. ? Nêu cách xác định trên trục Oy. ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số trên. Gv chốt lại cách vẽ đồ thị hàm số y = a.x(a≠0) Bài 5: SGK tr 45. GV lần lượt cho hai HS vẽ trên bảng. GV cho HS vẽ đường thẳng y = 4 trên cùng hệ trục toạ độ với 2 hàm số trên. Treo bảng phụ vẽ hình 5. y y= 2x A B y= x 4 0 x ? Quan sát hình vẽ và cho biết toạ độ điểm A và B. ? Nêu cách tìm toạ độ giao điểm A của đồ thị hs y = 2x với đt y = 4. GV hướng dẫn cách tìm bằng phương pháp đại số: 2x = 4 suy ra x=2 vậy toạ độ A( 2;4). ? Chu vi và diện tích tam giác AOB tính ntn. Gv hướng dẫn chung. Chốt lại cách xác định giao điểm của 2 đt bằng pp đại số. Các nhóm kiểm tra chéo nhau. HS quan sát kết quả và trả lời phần b. HS trả lời và giải thích. Cả 2 hàm số trên đều đồng biến. HS quan sát hình 4 và tìm hiểu cách vẽ. HS : đi qua điểm . HS thảo luận trả lời các bước thực hiện xác định trên trục Oy. Sau đó nêu các bước vẽ đồ thị hàm số trên. 1 HS thực hành ve lại trên bảng. Cả lớp làm vào vở. HS đọc đề bài suy nghĩ làm bài. Cả lớp cùng làm. 3 Hs lần lượt thực hành trên bảng. HS theo dõi bảng phụ vẽ sẵn hình 5. HS : A(1;4) ; B(4; 4). Hs nêu cách tìm. Hs tìm tương tự toạ độ điểm B. HS nêu cách tính: Hoạt động 3: củng cố.(4 ph) ? Nhắc lại kiến thức trọng tâm trong bài học. GV chốt lại kiến thức đã học và phương pháp các dạng bài tập cơ bản. HS lần lượt nhắc lại kiến thức trọng tâm. Ghi nhớ. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà.(2 ph) -Nắm vững kiến thức cơ bản về hàm số vừa học. Làm bt 2-5 (SBTtr 56-57); bài 7 SGK tr 46. Làm thêm bài tập: Chứng minh với mọi x thuộc R thì hàm số y = ax + b đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0? - Hướng dẫn bài 2: để biết hàm số nào đồng biến ta lấy x1< x2 và c/m f(x1) < f(x2) chẳng hạn f(x1) - f(x2) = 3 x1- 3x2 = 3 (x1 - x2) < 0 nên f(x1) < f(x2). - Tiết 21 tiếp theo “ Hàm số bậc nhất ”. Tuần 11-Tiết 21 Ngày dạy: 15 -11-2007. Hàm số bậc nhất. A. Mục tiêu. -Kt: Học sinh nắm vững các kiến thức hàm số bậc nhất ( đ/n , tính chất). -Kn: HS hiểu và chứng minh được hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến trên R . Từ đó tổng quát y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0 và nghịch biến trên R khi a < 0 . Vận dụng làm bài tập tương ứng. -Tđ: Chú ý tích cực học tập, thấy được ý nghĩa thực tế của hàm số bậc nhất. B. Chuẩn bị. -Gv: Soạn giáo án chi tiết , thước thẳng. -Hs: Ôn tập kiến thức cơ bản về hàm số đã học học, chuẩn bị thước thẳng. C. Tiến trình dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ.(7 ph) GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS suy nghĩ trả lời, 3 HS trả lời trên bảng. (HS1): ? Nêu đặc điểm đồ thị hàm số y = ax( a ≠ 0)? Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x. (HS2): ? Làm bài 3 SBT tr 56. (HS3): ? Làm bài 7 SGK tr 46. HS nhận xét bổ xung. GV đánh giá cho điểm , vận dụng kiến thức trên ĐVĐ vào bài mới. Hoạt động 2: 1-khái niệm về hàm số bậc nhất .(12 ph) Bài toán: SGK tr46. ? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì . GV vẽ sơ đồ minh hoạ trên bảng. TT Hà nội Bến xe Huế 8 km GV treo bảng phụ sau đó gọi Hs điền vào chỗ (...) cho đúng yêu cầu của câu hỏi ?1. ? Vậy sau t giờ xe cách trung tâm Hà Nội bao xa. Yêu cầu HS làm câu hỏi ? 2. ? Kể tên vài hàm số nào đã học có dạng như trên. ? Nếu thay các hệ số cụ thể bằng các hệ số a và b ta các hàm số trên có dạng chung ntn. GV giới thiệu đó là hàm số bậc nhất. ? Thế nào là hàm số bậc nhất . GV chú ý cho HS điều kiện của a. ? Cho ví dụ về các hàm số bậc nhất? Xác định hệ số a và b tương ứng. ? Hàm số y = ax ( a ≠ 0 ) co phải là hàm số bậc nhất không ? Vì sao. HS đọc đề bài sau đó tóm tắt bài toán . Hs thảo luận theo nhóm sau đó điền vào bảng phụ . s = 50t + 8 ( km ) HS suy nghĩ làm câu ?2 Với t = 1 giờ ta có : s = 50.1 + 8 = 58(km) . Với t = 2 giờ ta có: s = 50.2 + 8 = 108 ( km) . Với t = 3 giờ ta có : s = 50.3 + 8 = 158 ( km ) ...... Vậy với mỗi giá trị của t ta luôn tìm được 1 giá trị tương ứng của s đ s là hàm số của t . HS: y = ax + b. HS nêu định nghĩa hàm số bậc nhất . HS lấy ví dụ. HS trả lời và ghi nhớ chú ý. Hoạt động 3: 2-tính chất .(15 ph) Ví dụ: SGK tr47. ? Tìm TXĐ của hàm số y = -3x +1. - Với hai giá trị x1 < x2 hãy tính f(x1) và f(x2) rồi so sánh . Từ đó rút ra nhận xét . HD câu ?3: Tương tự với hàm số y = 3x + 1 cũng xét hai giá trị x1 < x2 tính f(x1) và f(x2) so sánh và nhận xét . ? Nêu lại vài hàm số bậc nhất đã học động biến trên R. ? Vậy các hàm số đó về hệ số có đặc điểm gì chung. ? Hàm số y = ax + b ( a ạ 0 ) đồng biến khi nào. HD tương tự đối với hàm số nghịch biến. GV yêu cầu HS thực hiện ? 4 ( sgk ) để minh hoạ cho trường hợp tổng quát trên . HS suy nghĩ và chứng minh hàm số : y = -3x + 1 nghịch biến trên R. + TXĐ : Mọi x thuộc R + Với x1 < x2 ta có : f(x1) - f(x2) = -3x1+1 - ( -3x2+1) . = 3x2 - 3x1 = 3 ( x2 - x1) Vì x1 0 đ f(x1) - f(x2) > 0 đ f(x1) > f(x2) Vậy hàm số y = -3x + 1 là hàm số nghịch biến trên R . Tương tự ví dụ trên học sinh c/m y = f(x) = 3x + 1 đồng biến trên R Hs lấy các ví dụ ở tiết học trước , so sánh và rút ra kết luận tổng quát về hàm số đồng biến, nghịch biến. HS lấy ví dụ: H/s đồng biến : y = 5x - 2 ( a = 5 > 0 ) H/s nghịch biến : y = -2x +3 ( a = -2 < 0) Hoạt động 4: củng cố.(9 ph) ? Nhắc lại kiến thức trọng tâm cơ bản của bài. Yêu cầu HS làm bài 8, 9 để củng cố kiến thức. HS nhắc lại và ghi nhớ. HS thảo luận làm bài sau đó cử đại diện trình bày trên bảng. Bài 8: a/ y = 1- 5x là hs bậc nhất, a = -5 ; b =1 và hs nghịch biến trên R. b/ y = -0,5x là hs bậc nhất, a = -0,5 ; b =0 và hs nghịch biến trên R. c/ là hs bậc nhất, và hs đồng biến trên R. d/ Không phải là hs bậc nhất. Bài 9: a/ m > 2 b/ m < 2. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà.(2 ph) - Nắm vững kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất vừa học. Làm bt 10-14 (SGKtr 48). - Hướng dẫn bài 10 : Khi bớt các kích thước ta có các kích thước mới là 20 -x và 30 - x .Chu vi y = 2 ( 20 - x + 30 - x) = -4x +100. - Tiết 22 tiếp theo “ Luyện tập ”.

File đính kèm:

  • doctuan 11DS( 20-21).doc
Giáo án liên quan