Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 49: Luyện tập (tiếp)

1. Kiến thức:

 Thông qua tiết luyện tập giúp học sinh củng cố kiến thức về khái niệm và tính chất của hàm số bậc 2 một ẩn: y = ax2 (a 0).

2. Kỹ năng:

Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh.

3. Thái độ:

 Tích cực học tập, cẩn thận chính xác.

II. Chuẩn bị:

 - Bảng phụm, phấn màu.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 49: Luyện tập (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 22/02/2009. Ngày giảng:23/02/20099 A; 25/02/2009 9B. Tiết 49: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thông qua tiết luyện tập giúp học sinh củng cố kiến thức về khái niệm và tính chất của hàm số bậc 2 một ẩn: y = ax2 (a 0). 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh. 3. Thái độ: Tích cực học tập, cẩn thận chính xác. II. Chuẩn bị: - Bảng phụm, phấn màu. III. Tiến trình dạy - học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: (?) Nêu định nghĩa và tính chất của hàm số: y = ax2 (a 0.) 3. Bài mới: - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng máy tính để tính trực tiếp (thay số) - Giáo viên hướng dẫn khi cần thiết - giáo viên hướng dẫn cách dùng phím để tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng phép tính lưu trong những trường hợp nào và sử dụng như thế nào? - Giáo viên giải thích cách làm tròn đến chỉ số thập phân... -> Yêu cầu học sinh ví dụ máy tính để thực hiện tính toán (?) Hãy làm bài tập 2 (Tr31) - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm bài tập 3 -> Đại diện của 1 nhóm lên trình bày bài làm (?) Hãy làm bài tập 6 & bài tập -> 1 học sinh lên bảng trình bày C- Củng cố: - Trong tiết học này chúng ta đã ôn và luyện được những đơn vị kiến thức nào? D- Hướng dấn về nhà: - Xem lại các bài tập mới chữa - Làm các bài tập còn lại ở phân này trong SBT. 1, Dùng máy tính bỏ túi casio fix – 5ooA a) VD1: Tính A=3x2-3,5x+2 với x = 4.13 C1: A= 3 kết quả A = 38, 7157 C2: dùng phím kết quả: A = 38,7157 b) VD2: Tính S = R2 với R = 0,61 R = 1,53 ; R = 2,49 hệ số của đơn thức 1,168986626 ấn tiếp 1,53 Shift X2 = 7,354154243 ấn tiếp 2,49 Shift X2 = 19,47818861 2, áp dụng BT1 (Tr30): a) ấn máy: 3.14 x x 0.5 Shift x2 = ấn tiếp 1.37 Shift x2 = ấn tiếp 2.15 Shift x2 = ấn tiếp 4.09 Shift x2 = b) Nếu R1=3 thì S1 = 9S c) Với S = 79,5 cm2 => BT2 (Tr31): Với S = 4t2 a) Sau 1 giây vật rơi được S = 4m -> cách mặt đất 96m. Sau 2 giây vật rơi được S = 16m -> cách mặt đất 84m b) Để vật tiếp đất 100 = 4t2 => t = 5 Vậy sau 5giây vật tiếp đất BT3 (Tr31): a) F=a.v2 với v = 2 thì F = 120 b) Với v = 20m/s => F = a.102=30.100=3000 N - Với v = 20m/s => F = 30.202=30.400=12000 N c) Fmax=12000N -> Vmax=20m/s =20*3600=72000m/s -> Vmax=72m/s Vậy con thuyền không thể đi được trong gió bão vận tốc gió 90km/h BT6 (Tr37 BT): Q = 0,24 R.I2 T với R=10 T=1giây => Q=0,24.10.1.I2 = 2,4I2 I(A) 1 2 3 4 Q(Calo) 2.4 9.6 21.6 38.4

File đính kèm:

  • docDai 9 (T49).doc