Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 47: Hàm số y = ax2 ( a # 0 )

I.Mục tiêu.

- HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2

- HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.

- HS nắm vững tính chất biến thiên của hàm số y = ax 2 .

II.Tổ chức dạy học.

A.Chuẩn bị.

+ GV: Giáo án điện tử (với phần trình diễn Power point chạy trên offic 2003)

 Phiếu học tập , Bút viết bảng, máy tính bỏ túi

+ HS : + Xem trước bài học

 + Bút xạ, máy tính bỏ túi

B.Lên lớp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 47: Hàm số y = ax2 ( a # 0 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 47: HÀM SỐ y = ax2 ( a 0 ) I.Mục tiêu. - HS thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 - HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. - HS nắm vững tính chất biến thiên của hàm số y = ax 2 . II.Tổ chức dạy học. A.Chuẩn bị. + GV: Giáo án điện tử (với phần trình diễn Power point chạy trên offic 2003) Phiếu học tập , Bút viết bảng, máy tính bỏ túi + HS : + Xem trước bài học + Bút xạ, máy tính bỏ túi B.Lên lớp. 1.Kiểm tra bài củ. + Cho biết dạng hàm số bậc nhất đã học, nêu tính chất biến thiên của hàm số y=ax + b 2.Bài mới. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ví dụ mở đầu. S = 5t2. F = a v2 . y = a. x2 (a 0) S = 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a 0). + Hàm số y =ax2 (a 0) xác định với mọi giá trị của x thuộc R. + Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. + Nếu a 0. Nhận xét: + Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi giá trị của x 0;y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0. + Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi giá trị của x 0;y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0 GV giới thiệu nội dung chương 4 Gv cho HS quan sát trên màn hình và giới thiệu về thí nghiệm + Nghiên cứu chuyển động của vật rơi tự do . +Lực F tác động lên cánh buồm. + Công thức tính diện tích hình tròn bán kính R. GV cho HS quan sát các công thức vừa rút ra và nhận dạng chúng. GV cho HS quan sát các công thức trên bảng phụ và chỉ ra các công thức có dạng y =ax2. GV cho HS nhận dạng các hàm số có dạng y = ax2 (nhìn trên màn hình và làm nhanh tại chỗ) GV yêu cầu HS làm BT ?1 và ?2 SGK bằng cách phát phiếu HT cho HS GV gọi các nhóm lên bảng điền vào ô trống và trả lời câu b GV hướng dẫn HS dựa vào bảng giá trị tương ứng của hai hàm số y = 2x2 và y = -2x2. Từ đó hình thành tính chất của hàm số y = ax2. GV chốt lại dạng kí hiệu trên cơ sở hàm số đồng biến nghịch biến để khắc sâu tính chất của hàm số y= ax2 . GV cho HS làm nhanh BT trên màn hình để củng cố tính chất. GV cho HS quan sát bảng giá trị ban đầu từ đó rút ra giá trị nhỏ nhất , giá trị lớn nhất của hàm số. GV cho HS quan sát màn hình và làm nhanh tại chỗ GV cho HS quan sát màn hình và làm BT nâng cao (có thể không sử dụng đối với lớp trung bình, yếu) HS quan sát trên màn hình và nghe GV thới thiệu HS quan sát các công thức vừa rút ra từ các ví dụ trên và rút ra nhận xét. HS chỉ ra được các công thức trên đều có dạng y = ax2. HS quan sát màn hình và chỉ ra được các công thức có dạng y= ax2 là: a/ d/ HS làm vào phiếu HT bài tập ?1 và ?2 theo nhóm. HS lên bảng điền vào ô trống trên cơ sở kết quả của nhóm. HS làm theo gợi ý của GV từ đó rút ra nhận xét. HS làm nhanh tại chỗ bài tập theo nội dung trên màn hình Chỉ ra được: + các hàm số đồng biến khi x > 0 là: a/ y = 7/5.x2 d/ y = ()x2. HS quan sát và chỉ ra được + Nếu a>0 thì giá trị nhỏ nhất của y là 0. + Nếu a<0 thì giá trị lớn nhất của y là 0. HS quan sát màn hình và làm nhanh tại chỗ bằng cách điền vào ô trống HS quan sat đề trên màn hình và nghiên cứu trên cơ sở. + Tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số. + x2 = (-x)2 3. Luyện tập- củng cố: - Làm BT hệ thống các kiến thức đã học (bảng phụ) 4. Hướng dẫn học ở nhà: + Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK ( GV hướng dẫn cách tính toán BT 1 bằng máy tính bỏ túi nếu có thời gian bằng cách kích vào nút máy tính ở cuối bài trên giáo án điện tử)

File đính kèm:

  • docGAND947.doc