- Biết được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Dạng toán năng xuất)
- Giải thành thạo bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
3 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 42: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 04/02/2012
Ngµy gi¶ng: 07/02/2012 Lớp 9A2,1
TIẾT 42: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TIẾP)
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc
- Biết được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Dạng toán năng xuất)
2. Kü n¨ng
- Giải thành thạo bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Th¸i ®é
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II.ChuÈn bÞ:
* Gi¸o viªn: Thước thẳng, máy chiếu.
* Häc sinh: Đọc trước bài mới.
III. Ph¬ng ph¸p d¹y häc
- Ph¬ng ph¸p vÊn ®¸p. PP hoạt động nhóm.
IV. Tæ chøc giê häc
Hoạt động 1
Giải bài toán năng suất bằng cách lập hệ phương trình
30'
Mục tiêu
- Biết được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Dạng toán năng xuất).
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, máy chiếu.
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
GV: Đưa đề bài lên máy chiếu.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề ví dụ 3.
+ Đại lượng chưa biết của bài toán là gì?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
+ Yêu cầu học sinh đặt ẩn và biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến.
+ Từ điều kiện của bài toán ta có hệ phương trình nào?
+ Yêu cầu một học sinh lên bảng giải hệ phương trình vừa tìm được.
- Giáo viên theo dõi học sinh dưới lớp
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến.
Y/c HĐ nhóm làm ?7.
+ Yêu cầu một học sinh lên bảng thực thực hiện ?7 học sinh dưới lớp thực hiện ra nháp
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh yếu
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến.
+ Em có nhận xét gì về hai cách giải này?
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến.
Ví dụ 3:
- HĐ cá nhân đọc và tìm hiểu VD3.
- Gọi x là số ngày đội A làm một mình hoàn thành công việc ( x > 0 )
- Gọi y là số ngày đội B làm một mình hoàn thành công việc ( y > 0 )
- Trong một ngày đội A làm được công việc.
- Trong một ngày đội B làm được công việc.
Theo bài ra ta có phương trình: (1)
- Trong 24 ngày thì 2 đội cùng làm được công việc
- Theo bài ra ta có phương trình :
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
?6
Đặt Ta có:
Vậy nếu làm một mình đội A cần 40 ngày, đội B cần 60 ngày.
- HĐ nhóm làm ?7.
?7
- Gọi x là là số phần công việc đội A làm trong 1 ngày
- Gọi y là là số phần công việc đội B làm trong 1 ngày
- Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Vậy đội A hoàn thành công việc trong 40 ngày đội B hoàn thành công việc trong 60 ngày.
Hoạt động 2
Củng cố - Vận dụng
13'
Mục tiêu
- Giải thành thạo bài toán bằng cách lập hệ phương trình (Dạng toán năng xuất).
Đồ dùng dạy học: Thước thẳng, máy chiếu.
Cách tiến hành
HĐ của GV
HĐ của HS
- Giáo viên tổng kết lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình và các lưu ý đối với các dạng bài tập chuyển động, năng suất, chữ số.
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài 31.
+ Đại lượng cần tìm của bài toán là gì?
+ Yêu cầu học sinh đặt ẩn và biểu diễn các đại lượng còn lại theo ẩn.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, sửa sai, thống nhất ý kiến và yêu cầu học sinh về nhà thực hiện tiếp.
+ Yêu cầu học sinh về nhà lập hệ phương trình và giải.
Học sinh theo dõi
- HĐ nhóm làm bài tập 31.
Bài 31 (SGK)
- Gọi x và y là độ dài của hai cạnh góc vuông.
- Ta có diện tích của tam giác là:
- Khi tăng mỗi cạnh lên 3 đơn vị ta có: x + 3 và y + 3 thì diện tích của tam giác là:
- Một cạnh giảm 2 và cạnh kia tăng 4 đơn vị ta có: x - 2 và y + 4 thì diện tích tam giác là:
V. Tổng kết hướng dẫn học ở nhà
2'
+ Yêu cầu học sinh về nhà học bài, xem lại các ví dụ, bài tập đã chữa và làm các bài tập 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37.
* Phụ lục:
File đính kèm:
- TIẾT 42.doc