Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 13: Luyện tập

Mục tiêu

– HS được củng cố về các phép biến đổi biểu thức chứa các căn thức bậc hai.

– Rèn kỹ năng vận dụng các phép biến đổi vào rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai

– Giáo dục tính cẩn thận trong khi rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai.

Phương tiện dạy học:

- GV: SGK, SBT, Giáo án.

- HS: Ôn tập các phép biến đổi các biểu thức chứa căn thức bậc hai.

 

doc2 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Tiết 13: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/9/08 Tiết 13: LUYỆN TẬP Mục tiêu – HS được củng cố về các phép biến đổi biểu thức chứa các căn thức bậc hai. – Rèn kỹ năng vận dụng các phép biến đổi vào rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai – Giáo dục tính cẩn thận trong khi rút gọn các biểu thức chứa căn thức bậc hai. Phương tiện dạy học: - GV: SGK, SBT, Giáo án. - HS: Ôn tập các phép biến đổi các biểu thức chứa căn thức bậc hai. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài ghi Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. (10’) Nêu yêu cầu kiểm tra - HS1: Viết công thức tổng quát: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. Làm bài 58c/32 - HS2: Viết công thức tổng quát: Khử mẫu của biểu thức lấy căn. Làm bài 61a/33 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét và ghi điểm. Hai HS lên bảng làm bài - HS viết công thức tổng quát sau đó làm bài tập theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Luyện tập(30’) - Cho HS làm bài 62a,c - Hướng dẫn HS sử dụng: - Đưa các thừa số ra ngoài dấu căn, chia hai can bậc hai, khử mẫu của biểu thức lấy căn. - Gọi HS lên bảng làm bài - Quan sát và hướng dẫn HS dưới lớp làm bài - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét và sửa sai. - Cho HS làm bài sau. - Hướng dẫn HS: Dùng phép biến đổi khử mẫu của biểu thức lấy căn sau đó tìm nhân tử chung. - Gọi một HS lên bảng trình bày bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét và sửa sai. - Cho HS làm bài tập sau Muốn chứng minh các đẳng thức ta làm như thế nào? - Trong trường hợp này ta làm như thế nào? - Quan sát vế trái các em có nhận xét gì? - Gọi HS đứng tại chỗ đưa các biểu thức trên về hằng đẳng thức. - Gọi HS lên bảng trình bày tiếp bài làm - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét và sửa sai. - Cho HS làm bài 66/34 - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. - HS cả lớp làm bài vào vở theo hướng dẫn của GV. - Hai HS lên bảng làm bài - HS nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài 63 vào vở của mình theo hướng dẫn của GV. - HS lên bảng trình bày - HS nhận xét bài làm của bạn - HS đọc yêu cầu của bài 64 - Ta có thể biến đổi VT thành VP hoặc VP thành VT Trong trường hợp này ta biến đổi VT thành VP - Tử trong ngoặc thứ nhất và mẫu trong ngoặc thứ hai đưa được về hằng đẳng thức. 1–a=1–()3 =(1–)[1+1.+ ()2] =(1–)(1++ a) 1–a=1–()2 =(1–)(1+) - HS lên bảng làm bài - HS nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài 66/34 bằng cách quy đồng mẫu thức để tính giá trị của biểu thức sau đó chọn câu trả lời đúng nhất Bài 62/33. a/ c/ = Bài 63/33 a/ Bài 64/33 a/ VT= Bài 66/34 Câu D: Đúng Hoạt động 3: Hướng dẫn dặn dò(5’) - Bài tập về nhà: 62(b,d), 63b, 64b, 65/33,34 SGK. 80,81/15 SBT. - Hướng dẫn: Bài 65/34 trước tiên ta quy đồng mẫu cac biểu thức trong ngoặc đồng thời đưa phép chia về thành phép nhân với số nghịch đảo. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa để tiết sau làm bài kiểm tra 15’ - Đọc trước bài “Căn bậc ba” và trả lời các câu hỏi sau: Căn bậc ba có khác gì sao với căn bậc hai? Mỗi số có bao nhiêu căn bậc ba?

File đính kèm:

  • doct13.doc