Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Trong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.

Số nào chia hết cho 2?

Số nào chia hết cho 5?

Số nào chia hết cho cả 2 và 5?

 

ppt17 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 9 môn Đại số - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚPKIỂM TRA BÀI CŨTrong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.Số nào chia hết cho 2?Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho cả 2 và 5?:2002200420062008201020102005,,,,:,:2010?Xét số a = 2124; b = 5124 thực hiện phép chia kiểm tra số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: Xét số 378, ta thấy 378 = 3.100 +7.10 + 8.Viết 100 thành 99+1, viết 10 thành 9+1 (các số 99 và 9 chia hết cho 9)Ta có:378 = 3.(99+1) + 7.(9+1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3+7+8) + (3.11.9 +7.9) = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9)Như vậy, số 378 viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó là (3+7+8) cộng với một số chia hết cho 9. 378Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: 378 = (3+7+8) + (số chia hết cho 9) = (tổng các chữ số) + (số chia hết cho 9) 253 = 2.100 + 5.10 +3 = 2.(99+1) + 5.(9+1) + 3 = 2.99 + 2 +5.9 + 5 + 3 = (2+5+3) + ( 2.11.9 +5.9) = (tổng các chữ số) +(số chia hết cho 9)b. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.253Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGKb. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3+7+8) + (số chia hết cho 9) = 18 + (số chia hết cho 9) Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9. Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGKb. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.253 = ( 2+5+3) + (số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9)Số 253 không chia hết cho 9 vì một số hạng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGKb. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKKết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.?1Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?621; 1205; 1327; 6354Giải: Số chia hết cho 9: 621; 6354.Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.?Số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không?Vì 9 chia hết cho 3 nên số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKb. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Ta có: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số chia hết cho 9) = 6 + (số chia hết cho 3)Số 2031 chia hết cho 3 vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3.Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKb. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không? Ta có: 3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số chia hết cho 9) = 13 + (số chia hết cho 3)Số 3415 chia hết cho 3 vì một số hạng không chia hết cho 3, số hạng còn lại chia hết cho 3.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKb. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: b. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Ví dụ: SGKKết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.?2Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chi hết cho 3.Giải: ?Số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không?Số chia hết cho 3 chưa hẳn đã chia hết cho 9, ví dụ: CỦNG CỐBT 101/41-SGK:Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?187; 1347; 2515; 6534; 93 258.Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258. Số chia hết cho 9: 6534; 93 258.Giải: CỦNG CỐBT 121/41-SGK:Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.A = {3564; 6531; 6570; 1248}B = {3564; 6570} B  AGiải: ?Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào chữ số tận cùng còn dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 dựa vào tổng các chữ số.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc kĩ bài đã học nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.BTVN: 103  105 trang 41, 42 SGK.

File đính kèm:

  • pptDau hieu chia het cho 3 cho 9.ppt