Bài giảng lớp 8 môn tiếng việt - Tuần 16 - Tiết 13: Ôn tập tiếng việt

1. Lý thuyết:

 - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

 - Trường từ vựng.

 - Từ tượng hình, từ tượng thanh.

 - Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.

 - Các biện pháp tu từ từ vựng

 (nói quá, nói giảm nói tránh)

 

ppt13 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn tiếng việt - Tuần 16 - Tiết 13: Ôn tập tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 - TIẾT 63ÔN TẬP TIẾNG VIỆTDate1GV Phạm Thị TrướcI. TỪ VỰNG :1. Lý thuyết: - Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Trường từ vựng. - Từ tượng hình, từ tượng thanh. - Từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội. - Các biện pháp tu từ từ vựng (nói quá, nói giảm nói tránh)Date2GV Phạm Thị Trước2. Thực hành :Điền từ ngữ thích hợp vào sơ đồ.Truyện dân gianTruyềnthuyếtCổ tíchNgụ ngônTruyện cườiDate3GV Phạm Thị TrướcGiải thích những từ ngữ nghĩa hẹp trong sơ đồ trên :Truyền thuyết: truyện dân gian về các nhân vật & sự kiện lịch sử xa xưa có nhiều yếu tố thần kỳ.Cổ tích: truyện dân gian kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật quen thuộc (người mồ côi, mang lốt xấu xí, người em, dũng sĩ,) có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.Date4GV Phạm Thị TrướcNgụ ngôn: truyện dân gian mượn truyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió chuyện con người.Truyện cười: truyện dân gian dùng hình thức gây cười để mua vui hoặc phê phán, đả kích.Date5GV Phạm Thị Trướcb. Ca dao có BPTT nói quá hoặc nói giảm nói tránh: + Tiếng đồn cha mẹ anh hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi. (nói quá) + Chồng em vì nước hy sinh Cánh tay mất nửa, mối tình còn nguyên. (nói giảm nói tránh).Date6GV Phạm Thị Trướcc. Đặt câu có từ tượng hình, từ tượng thanh:Tiếng guốc khua lốc cốc trên hè phố. (từ tượng hình)Cây bàng sừng sững ở một góc sân trường. (từ tượng thanh)Date7GV Phạm Thị TrướcII. NGỮ PHÁP :Lý thuyết: - Trợ từ: là những từ đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đền ở từ ngữ đó. - Thán từ: là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc dùng để gọi đáp.Date8GV Phạm Thị TrướcTình thái từ: là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán & để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói.Câu ghép: là những câu do hai hoặc nhiều cụm C-V không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm C-V này được gọi là một vế câu.Date9GV Phạm Thị Trước2. Thực hành :a. Đặt câu có trợ từ, tình thái từ & trợ từ, thán từ : + Bạn chỉ thuộc có bấy nhiêu bài thôi à ? (trợ từ, tình thái từ) + Ôi ! Chính là quyển sách mà tôi rất thích đây rồi. (thán từ, trợ từ)Date10GV Phạm Thị Trướcb. Xác định câu ghép :Câu ghép: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị.Có thể tách rời thành 3 câu đơn, nhưng sự liên tục của 3 sự việc không thể hiện rõ.Date11GV Phạm Thị Trướcc. Xác định câu ghép & cách nối các vế câu :Câu ghép: câu (1) & (3)Các vế câu trong cả 2 câu ghép được nối với nhau bằng quan hệ từ “cũng như”, “bởi vì”.Date12GV Phạm Thị TrướcDẶN DÒ :Xem lại các kiến thức đã ôn.Soạn bài: Hướng dẫn đọc thêm “Muốn làm thằng Cuội.” dựa theo phần hướng dẫn trong SGK/155.Tìm hiểu & sưu tầm về nhà thơTản Đà.Chuẩn bị làm bài kiểm tra HK1.Date13GV Phạm Thị Trước

File đính kèm:

  • pptON TAP TV 8.ppt
Giáo án liên quan