Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 36 - Bài 6: Diện tích đa giác

- Để tính diện tích 1 đa giác bất kì ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác có chứa đa giác, rồi quy về việc tính diện tích các tam giác.

- Trong 1 số trường hợp có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông

 

ppt11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Hình học - Tiết 36 - Bài 6: Diện tích đa giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO CÁC EM !KIỂM TRA BÀI CŨababaS1 =S2 =S3 =S4 =S5 =S6 =S7 =a.ba.b 2a 2a.h 2(a+b).h 2a.hahahhbad1d2Hãy nêu công thức tính diện tích các hình dưới đây ?DIỆN TÍCH ĐA GIÁCHÌNH HỌC 8TIẾT 36 – BÀI 6.Tiết 36. Bài 6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC1. Cách tính diện tích đa giác.- Để tính diện tích 1 đa giác bất kì ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tạo ra một tam giác có chứa đa giác, rồi quy về việc tính diện tích các tam giác.- Trong 1 số trường hợp có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông Hình 148a)b)Hình 149EBCDAGHITiết 32. Bài 6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC1. Cách tính diện tích đa giác.2. Ví dụ.Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trên hình 150. Hình 150AB= 3cmCD = 2cmDE = 3cmCG = 5cmIK = 3cmAH = 7cmKABCDEGHITiết 32. Bài 6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC1. Cách tính diện tích đa giác.2. Ví dụ.AB = 3cmDE = 3cmCD = 2cmCG = 5cmKIK = 3cmAH = 7cmMỗi ô tương ứng với 1 cm.ACDEGHITa có: Sđa giác = SAIH + SABGH + SCDEG SCDEG =SABGH = SAIH =Vậy : Sđa giác = SAIH + SABGH + SCDEG = Lời giải:KTiết 32. Bài 6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC1. Cách tính diện tích đa giác.2. Ví dụ: sgk.BMà:DE = 3cmAB = 3cm CD = 2cmCG = 5cmIK = 3cmAH = 7cmABCGFD150 m120 m50 mEBài tập 38/sgk/tr 130. Con đường hình bình hành có diện tích là: SEBGF = FG.BC = 50.120 = 6 000 (m2)Diện tích đám đất hình chữ nhật là:SABCD =AB.BC = 150.120 = 18 000 (m2) 18 000 – 6 000 = 12 000 (m2)Diện tích phần còn lại là: Lời giải:Tiết 32. Bài 6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC1. Cách tính diện tích đa giác.2. Ví dụ:S1= S3= S4= Sđa giác = Sđa giác trên thực tế = Sđa giác . 10 0002.Bài 40/sgk/tr131. S1 - (S2 + S3 + S4 + S5 + S6) Sđa giácHướng dẫn:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ+ Nắm vững các phương pháp để tính diện tích các hình đa giác.+ Làm các bài tập còn lại ở sgk.+ Chuẩn bị câu hỏi ôn tập chương II.CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔCHÚC SỨC KHỎE

File đính kèm:

  • pptbai 6 dien tich da giac.ppt