1. Kiến thức.
- HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức
2. Kĩ năng.
- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3.Thái độ.Rèn tính cẩn thận cho học sinh
II CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH .
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn bài
70 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng lớp 8 môn Đại số - Tiết 1: Nhân đơn thức với đa thức (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn: 22/08/2011
Ngày dạy: 23/08/2011
Tiết1 Nhân đơn thức với đa thức
I Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức
2. Kĩ năng.
- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
3.Thái độ.Rèn tính cẩn thận cho học sinh
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn bài
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn qui tắc nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
?Viết công thức nhân một số với một tổng, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số? Cho ví dụ?
? Nhận xét câu trả lời của bạn
Hoạt động 2. Qui tắc
?1. Hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý
?2. Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức vừa viết
? Hãy cộng các tích tìm được
- Yêu cầu học sinh cùng bàn kiểm tra chéo kết quả của nhau. Ta nói đa thức 6x3 + 15x2 -3x là tích của đơn thức 3x và đa thức 2x2 + 5x -1
- GV y/c học sinh đọc kết quả đa thức tích của mình là tích của đơn thức với đa thức nào?
? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
- GV khẳng định qui tắc
Hoạt động 3. áp dụng
- Yêu cầu học sinh làm VD
( - 2x2)(x2- 5x + 1)
- Yêu cầu học sinh làm ?2 SGK
-Làm tính nhân:
(3x3y - 1/2x2 + 1/5xy)6xy3=
- Yêu cầu học sinh đổi chéo bài kiểm tra kết quả lẫn nhau
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4 nhóm cùng làm
- Yêu cầu 2 nhóm trưởng đại diện nhóm 1;2 lên bảng trình bày
- Yêu cầu các nhóm nhận xét kết quả của 2 hai nhóm trên
Hoạt động 4. Thực hiện ?3 SGK
- Yêu cầu học sinh đọc ?3SGK
- Viết S mảnh vườn nói trên theo x;y
- Tính S mảnh vườn trên nếu x = 3m và y = 2m
- Gọi 2 học sinh có cách làm khác nhau khi thay giá trị của x;y vào biểu thức S lên bảng trình bày.
Hoạt động 5. Luyện tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2;3 SGK.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của 2 bạn
a( b + c ) = ac + bc
xm. xn = xm+n
VD:
Bạn trả lời
HS hoạt động độc lập
VD về đơn thức : 3x
đa thức : 2x2 + 5x -1
Ta có 3x(2x2 + 5x - 1) = 6x3 + 15x2 -3x
HS cùng bàn kiểm tra chéo kết quả của nhau và sửa sai nếu có
3 học sinh lần lượt đọc
HS trả lời
Qui tắc SGK
Cả lớp cùng làm
- Một học sinh lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm, một học sinh lên bảng làm
-Kết quả: 18x4y4 - 3x3y3 + 6/5x2y4
- HS kiểm tra và sửa sai cho nhau.
- Bài tập 1 SGK
- HS hoạt động theo nhóm
a, x2(5x3 - x - 1/2) = 5x5 - x3 - 1/2x2
b, (3xy - x2 + y)2/3x2y = 2x3y2 - 2/3x4y + 2/3x2y2
c, (4x3 - 5xy + 2x)(- 1/2xy) = - 2x4y + 5/2x2y2 - x2y
HS đọc đề và làm bài
S = [(5x + 3) + ( 3x + y)]2y/2 =( 8x + y +3)y = 8xy + 3y +y2
Thay x = 3m; y = 2m vào biểu thức ta có
S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 (m2)
a, x2 + y2 tại x = -6; y = 8
có giá trị: (-6)2 + 82 = 100
b, -2xy tại x = 1/2; y = -100
có giá trị: -2.1/2.(-100) = 100
Bài 3. a, x = 2
b, x = 5
HS nào sai sửa lại bài của mình
Hoạt động 6. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc qui tắc.
- Làm bài tập 4;6(bài toán 5 học sinh khá, giỏi làm) trang 5;6 SGK. Làm bài 1;2;3 SBT trang 3
Ngày soạn :22/8/2011
Ngày dạy:24/8/2011
Tiết2 nhân đa thức với đa thức
I Mục tiêu
1. Kiến thức.
- HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kĩ năng.
- HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
3.Thái độ.
- Rèn luyện thái độ cẩn thận kiên trì khi làm toán
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Soạn bài
2. Chuẩn bị của học sinh
- Làm bài tập và học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
? Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
áp dụng làm tính nhân
x(6x2- 5x +1) -2(6x2 -5x + 1)
Đặt vấn đề: Nếu ta nhân đa thức ( x-2) vứi đa thức (6x2 - 5x +1) ta làm như thế nào?
Để nhân được ta xét bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Qui tắc
GV hướng dẫn học sinh thực hiện tính nhanh : (x-2)( 6x2 -5x + 1)
Gợi ý: - Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức (x-2) với đa thức (6x2 - 5x +1)
-Hãy cộng các kết quảvừa tìm được từ cách làm trên
Yêu cầu cả lớp làm ?1
Nhân đa thức 1/2xy-1 với đa thức
x3-2x+6
Qua 2 ví dụ trên em hãy rút ra quy tcs muốn nhân một đa thức với một đa thức làm như thế nào?
GV khẳng định đúng quy tắc như SGK
GV ( giúp học sinh ) nhận xét gì về tích của 2 đa thức
GV: Khi nhân các đa thức 1 biến ở VD trên ta có thể trình bày như sau :
6x2 - 5x +1
x- 2
-12x2 +10x -2
6x3- 5x2 + x
6x3-17x2 +11x -2
ở cách làm này em có nhận xét gì?
Hoạt động 3: áp dụng
yêu cầu học sinh thực hiện ?2a bằng 2 cách ( hoạt động theo nhóm )
Thực hiện ?3
Khi tính giá trị biểu thức lưu ý học sinh: 2,5=1/5
Khi thực hiện phép toán đơn giản hơn
Hoạt động 4: Luyện tập
Bài 7: Làm tính nhân
a, (x2- 2x + 1)(x - 1)
b, (x3- 2x2 + x - 1)(5 - x)
Từ câu b hãy suy ra kết quả phép nhân: (5-x) (x3- 2x2 + x - 1)
Bài 9: Yêu cầu các nhóm làm bài tập
Yêu cầu 1 nhóm trưởng lên điền kết quả
Các nhóm khác quan sát sửa sai.
? Nêu cách làm của nhóm mình rồi điền kết quả?
x=-0,5=1/2 ; y=1,25=5/4
Đổi số thập phân ra phân số việc tính toán đơn giản hơn
Hs lên bảng trình bày, cả lớp làm
-Nhận xét bài làm của bạn (bổ sung thiếu sót)
-HS lắng nghe
VD:
-HS cả lớp làm bài
-Gọi một học sinh lên bảng làm
(1/2xy - 1)( x3-2x+6)
=1/2x4y - x3-x2y +2x -3xy +6
-Nhân mỗi hạng tử của ĐT hạng tử của này với từng ĐT kia
HS trả lời: -Cộng kết quả lại
2 học sinh nhắc lại
Nhận xét:
Tích của 2 đa thức là 1 đa thức
Chú ý : SGK
Các nhóm thực hiện :
?2 a, x3+ 6x2 +4x -15
b, x2y2+4xy -5
ĐS: Bài toán tính S chữ nhật : 4x2- y2 khi: x=2,5=5/2 (m) ; y=1 (m)
Ta có:
4.(5/2)2- 12 = 52-1 =24 (m)
HS tự làm bài tứ giác
ĐS: a, x3-3x2+3x-1
b, -x4+7x3-11x2+6x-5
Kết quả phép nhân trên là:
-x4+7x3-11x2+6x-5
HS làm bài theo nhóm
Giá trị của x,y
giá trị của biểu thức:
(x-y)(x2+xy+y2)
= x3-y3
x=-10 ; y=2
-1008
x = -1; y = 0
-1
x= 2; y = -1
9
x = -0,5; y = 1,25
-133/64
HS nhận xét kết quả của từng nhóm bằng cách đổi chéo kiểm tra
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc quy tắc nhân 2 đa thức
-Thực hiện nhân 2 đa thức 1 biến theo 2 cách
-Bài tập về nhà:
Ngày soạn :28/8/2011
Ngày dạy: 29/8/2011
Tiết3 luyện tập
I Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức
2. Kĩ năng.
- Thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
3.Thái độ.
- Cẩn thận, trung thực
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
1.Chuẩn bị của giáo viên
Đề bài ghi đầu bài vào bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh
- Các qui tắc , làm bài tập
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Giải bài tập 10 SGK
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải
- Cả lớp cùng làm bài
- Yêu cầu nêu nhận xét cách làm bài tập này
+ Thực hiện phép nhân
+ Rút gọn
Hoạt động 2: Giải bài toán13
- Yêu cầu học sinh Cả lớp cùng làm bài
- 1 bạn lên bảng giải
- Yêu cầu 1 bạn trình bày tuần tự cách làm của mình để các bạn hiểu.
Hoạt động 3. Giải bài tập 14 SGK
- Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Em hiểu 3 số chẳn liên tiếp là gì?
- Chọn ba số chẳn liên tiếp?
- Nêu biểu thức biểu thị tích của 2 số sau?
- Nêu biểu thức tích của 2 số đầu?
- Tích hai số sau hơn tích 2 số đầu là bao nhiêu?Ta có biểu thức như thế nào ?
- Qua giải bài tập này giúp em khắc sâu được những kiến thức nào?
HS làm bài tập
CMR giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến
(x - 5)(2x +3) - 2x(x - 3) + x + 7 =
= 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 +6x + x + 7
= - 8
Kết quả là một hằng số nên biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x - 1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81
83x = 83
x = 1
1 học sinh trình bày
Giải
Gọi 3 số chẵn liên tiếp là 2x; 2x + 2;
2x + 4 x thuộc N. Ta có:
- Tích của 2 số sau là (2x + 2)(2x + 4)
- Tích của hai số đầu là:2x(2x + 2)
- Theo bài ra ta có đảng thức:
(2x + 2)(2x + 4) - 2x(2x + 2) = 192
x + 1 = 24
x = 23
Vậy 3 số đó là: 46; 48; 50
Hoạt động 4 Hướng dẫn học ở nhà
- Làm tiếp bài tập 8; 9; 10 SBT; Đọc trước bài " Những hằng đẳng thức đáng nhớ"
Ngày
Ngày soạn :28/8/2011
Ngày dạy:30/8/2011
Tiết 4 những hằng đẳng thức đáng nhớ
I Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Nắm được các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng.
- Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để làm bài tập và tính nhẩm, tính hợp lí.
3.Thái độ.
- Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi học toán
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Mô hình đồ dùng tranh H.1 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh
- Ôn lại qui tắc nhân đa thức với đa thức
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 Bình phương của một tổng
- Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK
- Yêu cầu các bạn nhận xét bài làm của bạn.
- GV lấy hình vẽ 1 SGK minh hoạ công thức bởi diện tích hình vuông và hình chữ nhật.
-GV: Với A;B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có (A + B)2 = ?
- Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời.
- GV khẳng định lại chính xác.
Hoạt động 2. áp dụng
a,Tính: (a + 1)2 =
b, Viết biểu thức: x2 + 4x + 4 dưới dạng bình phương của 1 tổng.
c, Tính nhanh: 512 = ?
3012 = ?
Hoạt động 3.Bình phương của một hiệu
- Yêu cầu học sinh làm ?3 theo 2 nhóm, mỗi nhóm tính theo 1 cách. Với a; b là 2 số:
(a - b)2 = (a - b)(a - b)
- Sau đó cho học sinh so sánh kết quả, từ đó rút ra hằng đẳng thức với A; B là 2 biểu thức.
- Yêu cầu học sinh làm ?4 SGK
- áp dụng tính:
a, Tính: (x - 1/2)2 = ?
b, Tính: (2x - 3y)2 = ?
c, Tính nhanh: 992 = ?
Hoạt động 4. Hiệu hai bình phương
- Yêu cầu học sinh làm ?5 SGK
- Thực hiện phép tính: (a + b)(a - b) = ?
.Từ đó rút ra: a2 - b2 = ?
- Với A; B là các biểu thức ta cũng có:
- Phát biểu HĐT 3 thành lời.
- áp dụng:
a, Tính: (x + 1)(x - 1) = ?
b, Tính: (x + 2y)(x - 2y) = ?
c, Tính nhanh: 56.64 = ?
- Yêu cầu học sinh làm ?7 từ hình 7 em rút ra nhận xét gì?
- Cả lớp cùng làm
-Một học sinh lên bảng trình bầy
-a,b, là 2 số bất kì:
(a+b)(a+b) = a2+2ab+b2
(a+b)2= a2+2ab+b2
(A+B)2=A2+2AB+B2 (1)
1 học sinh phát biểu
2 học sinh khác bổ sung
Cả lớp cùng làm bài
3 học sinh lên bảng trình bày
a, (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b, = (x + 2)2
c, 512 = (50 +1)2 = 2500 + 100 + 1
= 2601
3012 = (300 + 1)2 = 90000 + 600 + 1
= 90601
(a - b)2 = [a + (-b)]2 =
A,B là 2 biểu thức ta có
(A-B) = A2- 2AB +B2 (2)
Cả lớp cùng làm bài
a, x2 - x + 1/4
b, 4x2 - 12xy + 9y2
c, 992 = (100 - 1)2 = 10000 - 200 + 1
= 9801
= a2 - b2
Suy ra a2 - b2 = (a - b)(a + b)
A2 - B2 = (A - B)(A + B)
Cả lớp cùng làm bài
a, = x2 - 1
b, = x2 - 4y2
c, = (60 - 4)(60 + 4)
= 3600 - 16 = 3584
Nhận xét
(A - B)2 = (B - A)2
Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà.
Học thuộc 3 HĐT cả bằng biểu thức và bằng lời.
Làm bài tập: 16,17 SGK
Ngày soạn 05/9/2011
Ngày dạy 06/9/2011
Tiết 5 luyện tập
I Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Củng cố kiến thức về hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiẹu hai bình phương
2. Kĩ năng.
- Vận dụng thành thạo các HĐT trên vào giải toán
3.Thái độ.
- Cẩn thận, nghiêm túc
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Bài soạn
2. Chuẩn bị của học sinh
- Bài tập 20; 21; 22; 23; 25 SGK
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu 3 HĐT đã học?
- áp dụng làm bài tập 20 SGK
- Nhận xét đúng sai của kết quả sau:
x2 + 2xy + 4y2 = (x + 2y)2
- Sai vì sao?
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
- Hoạt động 2. Giải bài tập 22SGK
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhómvà ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Một nhóm trưởng lên bảng làm các nhóm khác theo dõi bổ sung.
- Qua bài toán giúp em có lợi gì khi tính bình phương của các số có 2;3 chữ số?
Hoạt động 3. Giải bài tập 23
CMR:
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
- áp dụng
Bài toán CM HĐT yêu cầu biến đổi một vế bằng một vế còn lại.
- Theo em ta nên biến đổi vế nào?
- Tương tự hãy chứng minh bài còn lại
- Phần áp dụng yêu cầu học sinh lên bảng trình bày
a, Tính (a - b)2 biết a + b = 7; ab = 12
b, Tính (a + b)2 biết a - b = 20; ab = 3
Qua bài tập 23 ta có thể rút ra cho mình những điều gì?
- Khắc sâu cho học sinh phương pháp chứng minh đẳng thức
- Hai công thức ở bài tập 23 là mối liên hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu. Sau này còn ứng dụng trong tính toán và chứng minh dẳng thức.
- Qua giờ luyện tập này các em nhận thấy những sai lầm mà các em mắc phải là gì?
- Theo em nên khắc phục nhược điểm đó bằng cách nào?
- Nếu còn thời gian hướng dẫn học sinh làm bài 17 SGK
(A + B)2 =
(A + B)2 =
A2 - B2 =
- bài tập 20 sai
Bìa 22. Tính nhanh
a, 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100 +1
= 10201
b, 1992 = (200 - 1)2 = 2002 - 2.200 + 1
= 39601
c, 47.53 = (50 - 3)(50 + 3) = 502 - 32
= 2500 - 9 = 2491
(a - b)2 + 4ab = a2 - 2ab + b2 + 4ab
=a2 + 2ab +b2
= (a + b)2
Vậy (a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
- HS khá lên bảng trình bày.
- Ta có (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab nên:
(a - b)2 = 72 - 4.12 = 49 - 48 = 1
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab nên
(a + b)2 = 202 + 4.3 = 412
HS trả lời:
- Phương pháp CM đẳng thức
- Ghi nhớ 2 công thức
(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab
(a + b)2 = (a - b)2 + 4ab
- Khi khai triển HĐT mà bình phương là đơn thức thì hay không bình phương hệ số
- Phải viết cả đơn thức vào trong ngoặc rồi bình phương
VD (2x + 3y)2 = (2x)2 + 2.2x.3y + (3y)2 = 4x2 + 12xy + 9y2
- Rút ra qui tắc tính bình phương một số có tận cùng là 5
Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập 24; 25 SGK
- Làm các bài tập sau:
a, (a +b)(a +b)2 =
b, (a - b)(a - b)2 =
Ngày soạn : 11/9/2011
Ngày dạy : 12/9/2011
Tiết 6 những hằng đẳng thức đáng nhớ
I Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu
2. Kĩ năng.
- Vân dụng để giải bài tập
3.Thái độ.
- Rèn luyện thái độ yêu thích môn toán
II chuẩn bị của giáo viên và học sinh .
1.Chuẩn bị của giáo viên
-
2. Chuẩn bị của học sinh
- Làm ?1 và ?2
III. Tiến trình giờ học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1, Lập phương của một tổng
- Yêu cầu học sinh làm ?1 rút ra công thức với hai số a; b tuỳ ý.
ta có: (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Với A; B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có công thức:
- Hãy phát biểu HĐT 4 bằng lời
- Yêu cầu học sinh khác bổ sung
- GV khẳng định lại bằng lời một cách chính xác.
- áp dụng:
a,Tính: (x + 1)3 =
b, Tính: (2x + y)3 =
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
- Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét 2 bài trên bảng và bổ sung nếu cần
Hoạt động 2: Thực hiện ?3
Yêu cầu học sinh thực hiện ?3
GV quan tâm hướng dẫn học sinh yếu thực hiện.
Chia 2 nhóm học sinh yêu cầu mỗi nhóm làm 1 cách
Hoạt động 3, Lập phương của một hiệu
- Yêu cầu học sinh làm ?3 rút ra công thức với hai số a; b tuỳ ý.
ta có: (a - b)3 = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3
Với A; B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có công thức:
- Hãy phát biểu HĐT 5 bằng lời
- Yêu cầu học sinh khác bổ sung
- GV khẳng định lại bằng lời một cách chính xác.
- áp dụng:
a,Tính: (x - 1)3 =
b, Tính: (2x - y)3 =
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
- Yêu cầu học sinh nhóm khác nhận xét 2 bài trên bảng và bổ sung nếu cần
Cả lớp cùng làm bài của mình lên giấy nháp
(A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3
- Phát biểu HĐT 4 bằng lời
- HS làm theo nhóm
- Nhóm 1 lên bảng làm câu a (đại diện nhóm)
- Nhóm 2 làm câu b
Cả lớp cùng làm bài của mình lên giấy nháp
(A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3
Phát biểu HĐT 5 bằng lời
- HS làm theo nhóm
- Nhóm 1 lên bảng làm câu a (đại diện nhóm)
- Nhóm 2 làm câu b
III Hướng Dẫn Về nhà
Về nhà học hai hằng đăng thức và làm các bài tập 27,28,29 Sgk
Ngày soạn:11/9/2011
Ngày dạy:13/9/2011
Tiết 7 Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I.Mục tiêu:
-Học sinh nắm được các hằng đẳng thức ; tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương.
-Biết vận dụngcác hằng đẳng thức trên vào giải toán
II. Chuẩn bị: phiếu học tập.
III.Lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
-Học sinh 1:tính giá trị biểu thức:x3+ 12x2+48x+67 tại x=6
_-Học sinh 2:Tính:(a+b)(a2- ab+b2)
2. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:HĐT tổng 2 lập phương
- Giáo viên giới thiệu hĐT
A3+b3=(a+b)(a2-b2+b2)
-Giới thiệu k/n bình phương thiếu của 1 hiệu
-Gọi học sinh phát biểu bằng lời HĐT trên.
- Cho học sinh giảI bài tập phần áp dụng.
(lưu ý học sinh cách xác định số thứ nhất, số thứ 2).
-Nhận xét, sửa chữa củng cố
Hoạt động 2:HĐT hiệu 2 lập phương
- Cho lớp hoạt động nhóm tính:
(a-b)(a2+ab+b2)theo 2cách:nhân và áp dụng a3+b3
- Yêu cầu học sinh rút ra HĐT: a3-b3
(lưu ý cách gọi: A2+AB+B2 là bình phương thiếu của 1 tổng.
-Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời
Gọi học sinh làm bài 24(SGK) áp dụng.
- Thu phiếu, sửa chữa
-Yêu cầu học sinh nhắc lại những HĐT đã học
- Giáo viên hệ thống lại trên bảng phụ.
-Học sinh ghi nhớ HĐT
A3+b3=(a+b)(a2-ab+b2)
-Học sinh rút ra HĐT: A2+B2=(A+B)(A2-AB+B2)
- học sinh phát biểu bằng lời( từ 3-4 em).
- VD:a) viết x3+8 dưới dạng tích.
X3+8=(x+2)(x28x+64)
b) viết: (x+1)(x2-x+1) dưới dạng tổng:
(x+1)(x2-x+1)=x3+13
- Học sinh hoạt động nhóm(2 nhóm) ròi trình bày kết quả.
- HS:(a-b)(a2+ab+b2)=a3-b3
Với A,B là HS tuỳ ý, ta có:
A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
- Học sinh phát biểu bằng lời (3-4 em)
- Làm bài 24 trên phiếu.
a)x3-1
b)(2x-y)(4x2- 2xy+y2)
c)(x=2)(x2-2x+4)=x3+8
IV.Củng cố: nhắc lại những HĐT đã học
Cho học sinh giảI bài tập 30(SGK), bài tập 12.
V.Hướng dẫn ở nhà.
- ôn tập kỹ về các HĐT
- Làm các bài tập: 31,33-38 (SGK).
- Chuẩn bị cho tiết kuyện tập.
=========================================
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 8.
Luyện tập
I.Mục tiêu.
-Kiến thức: ôn tập củng cố các HĐT.
-kỹ năng: Biết khai triển 1HĐT, đưa 1 biểu thức về ạng HĐT đã biết, biết vận dụng HĐT vào giải toán.
-Thái độ: cẩn thận, chính xác khi giải toán.
II. Chuẩn bị: bảng phụ ghi đề bài 37 (SGK)
III. Lên lớp:
Kiểm tra bài cũ
-Học sinh1: phát biểu HĐT: tổng 2 lập phương và làm bài tập 32a
-Học sinh 2: phát biểu HĐT: hiệu 2 lập phương và làm bài tập 32b
2. Tổ chức luyện tập.
Hoạt động của thầy
Hoạt động1: chữa bài tập 33SGK
- Ghi đề lên bảng:
Tính:a.(2+xy)2
b.(5-3x)2
c.(5-x2)(5+x2)
d.(5x-1)2
e.(2x-y)(4x2+2y+y2)
f. (x+3)x2+3x+9)
- Cho học sinh nhận diện các HĐT rồi thực hiện phép tính.
- Gọi 3 học sinh lên bảng thực hiện
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
Gv lưu ý HS:có thể thay đổi vị trị hạng tử trong 1 HĐT
VD:(-y+2x)(2xy+4x2++y2)
Hoạt động của trò
- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Đoc tên các HĐT
- 3 học sinh lên bảng thực hiện
+HS ghi nhớ, sửa chữa những sai lầm thường mắc phải
.
Hoạt đông 2: rút gọn biểu thức
-Ghi đềbài 34.Gọi HS lên bảng thực hiện
-Gv lưu ý hs khi giảI câu(c) .Chọn cách giảI phù hợp để được kết quả nhanh nhất.
Sữa lỗi, đặc biệt là nhầm dấu khi thực hiện các phép tính.
*Cho HS giảI bài tập 36 SGK : tính giá trị của biểu thức:
a. x2+4x=4 tại x=98.
b. x3+3x2+3x+1 tại x= 99.
- Cho HS nhận xét, thu gọn các biểu thức.
-Chữa bài tập 34 SGK: hs ghi đề và giải .
a.(a+b)2-(a-b)2=a2+2ab+b2-(a2-ab+b2)=4ab
b.(a+b)3-(a-b)3-2b3=a3+3a2b+3ab2+b3-(a3-3a2b+3ab2-b3)-2b3=6a2b.
c.(x+y+z)2-2(x+y+z)(x+y)+(x+y)2
=[x+y+z-(x+y)]2.
=z2.
- HS ghi đề bai 36.
- HS đề xuất cách giải.
+HS thu gọn các biểu thức rồi tính giá trị:
a.x2+4x+4=(x+2)2
tại x= 98 thì giá trị biểu thức (x+2)2là (98+2)2=1002=10.000
b.x3+3x2+3x+1=(x+1)3
Tại x=99, giá trị biểu thức (x+1)3 là:
(99+1)2=1002=10.000
Hoạt động 3: chữa bài tập 37
-Treo bảng phụ ghi đề bài 37.Tổ chức trò chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập
- Điều khiển lớp hoạt động có trật tự,quan sát các nhóm thực hiện đúng thời gian.
- Nhận xét, củng cố, công bố đội thắng cuộc
- Hoạt động theo 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 bạn tham gia
- Mỗi đội điền 3 dòng. Đội nào hoàn thành trước và đúng là thắng cuộc.
IV. Củng cố
-Hệ thống lại các HĐT đã học.
-Lưu ý học sinh cách xác định 1 HĐT
V.Hướng dẫn ở nhà.
-Ôn bài theo SGK, vở ghi.
-Làm bài tập 35, 38 SGK và 16,17,18 SBT
Gáo viên hướng ẫn hs giảI bài tập 20 SBT
Tìm GTLN của biểu thức: A=4x-x2+3
=-x2+4x-4+7
=-(x2-4x+4)+7≤7
Suy ra: GTLN của A là7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 9.
Bài 6: Phân tích đa thức thàn nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
I.Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là phân tích đa thức thàn nhân tử.
- Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung
- Rèn luyện tính cẩn thận khi giảI toán.
II. Chuẩn bị
HS ôn bài cũ, nghiên cứu bài mới ở nhà.
Giáo viên soạn bài.
III. Lên lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Học sinh1:tính nhanh:34.27+34.73
Học sinh 2:viết biểu thứ sau thành tích
25-16x2.
3x2-5x
GV nhận xét,sửa chữa và giới thiệu bài mới.
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1:Thế nào là phân tích đa thức thàn nhân tử
- Nhắc lại những VD ở phần kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh phát biểu K/N
- Củng cố lại K/N
* Lờy ví dụ: phân tích các đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung.
a. 5a2-25a
b. 4x(x-y)+y(x-y).
- GV sửa chữa nhận xét
- Giám sát các ví dụ
- Trả lời theo yêu cầu của GV
- Các học sinh nhận xét
- HS thực hiện.
a. 5a2-25a=5a.a-5a.5=5a(a-5)
b. 4x(x-y)+y(x-y)=(x-y)(4x+y)
Hoạt động 2: Ví dụ áp dụng
Cho học sinh hoạt động nhóm giảI bài tập1 SGK
Gợi ý HS giảI câuI . Nhắc lại quy tắc đổi dấu
A=-(-A)
-GV giới thiệu chú trong SGK
- Cho HS giảI bài tập 39 a,b,c
Gọi HS giảI bài 12
Sửa chữa, uốn nắn sai sót.Lưu ý học sinh:
a.b=0 thì a=0 hoặc b=0
- Gọi học sinh giảibài tập 43 SGK
Đáp:a. x=2000 hoặc x=1/5
x=0 hoặc x=
Hoạt động nhómgiảI bài tập 1
Các nhóm trình bày
a. x2-x=x(x-1)
b. 5x2(x-2y)- 15x(x-2y)=5x(x-2y)(x-3)
c. 3(x-y)-5x(y-x)
=3(x-y)-5x[-{-(y-x)}]
=3(x-y)-5x(-(x-y))
=3(x-y)+5x(x-y)
=(x-y)(3+5x)
Ghi nhớ: Nhiều khi phảI đổi dấu để phát hiện NTC.
GiảI bài tập 39 SGK
Học sinh cả lớp giảI bài 12.
HS giải:3x2-6x=0
3x(x-2)=0
Suy ra:3x=0 hoặc x-2=0
Nếu 3x=0 thì x=0
Nếu x-2=0 thì x=2
Vậy x=2 hoặc x=0
IV. Củng cố
nhắc lại K/N phân tích đa thức thành nhân tử.
Tóm tắt các bước giảI bài toán PTĐTTNT.Cách đặt NTC.
V. Hướng dẫn ở nhà:
- Ôn bài theo SGK
- làm các bài tập 39b,đ; 40,42 SGK trang 19.
- Chuẩn bị bài 7.
==================================================
Tiết 10. Ngày soạn:
Ngày dạy :
Bài 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
I. Mục Tiêu
- Học sinh hiểu được cách phântích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức
- Biết vận dụng hằng đẳng thức đã học vào việc phân yích đa thức thành nhân tử
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi giải toán
II. Chuẩn bị: Học sinh ôn tập các hằng đẳng thức
III.Lên lớp
Hoạt động 1: Nhắc lại các HĐT
Gv yêu cầu học sinh viết các hằng đẳng thức dưới dạng :
A2 + 2AB + B2 = ( A +B)2
A2 – 2AB + B2 = .
+ GV sửa chữa, củng cố lại các hằng đẳng thức. Cho HS phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x2 – 4x + 4
x2 – 2
1 – 8x3
+ Gọi HS nhận xét, GV nhận xét sửa chữa
Hoạt động 2: Ví Dụ
GV: Hãy phân tích các đa thức sau thành nhân tử.
x2 + 6x + 9
10x – 25 – x2
(a + b)2 – (a – b)2
?1
GV gọi HS nhận xét, sau đó GV nhận xét sửa chữa. Cần lưu ý HS nhận biết hằng đẳng thức
+Yêu cầu HS giải
Gọi HS đọc tên những hằng đẳng thức rồi áp dụng để phân tích đa thức thành nhân tử
Gv nhận xét sửa chữa, củng cố cho học sinh
?2
Hoạt động 3: Ap dụng
+ Yêu cầu HS giải
GV nêu đề bài: Chứng minh rằng:
( 2n +5)2 – 25 chia hết cho 4 với mọi n
Cho cả lớp làm bài trên, GV hướng dẫn
+ Lưu ý củng cố lại cho HS tính chất chia hết.
+ Cho HS giảI bài tập 45 SGK
GV hướng dẫn : Hãy phân tích vế trái thành nhân tử
Gọi HS lên bảng thực hiện ( có thể gọi HS khá)
+ GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS. Lưu ý HS cách viết: a > 0 thì a=
Hoạt động4: Củng cố
HS nhắc lại các HĐT đáng nhớ
GV nhắc lại cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng HĐT
?2
Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
A2-2AB+B2 = ( A + B)2
A2 – B2 = ( A+B)(A-B)
A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = ( A+B)3
A3 - 3A2B + 3AB2 - B3 = ( A -B)3
A3 – B3 = ( A-B)(A2 + AB+B2)
A3 + B3 = (A+B)( A2 - AB+B2)
+ Học sinh vận dụng các hằng đẳng thức đã biết để giải. Ba HS sinh lên bảng thực hiện.
HS dưới lớp quan sát nhận xét
+ Học sinh nháp bài, thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Học sinh lên bảng thực hiện:
HS1: a/ x2 + 6x + 9 = (x + 3)2
HS2: b/ 10x – 25 – x2 = -( x2 – 10x+25)
= -( x – 5)2
HS3:
c/ (a+b)2–(a–b)2= [a+b-(a- b)](a+b+a-b)
= 2a.2b
= 4ab
?1
+HS cả lớp giải
Phântích các đa thức thành nhân tử:
x3 + 3x2 + 3x + 1 = (x + 1)3
(x + y)2 – 9x2=(x+y-3x)(x+y+3x)
= (y- 2x)( 4x+y)
?2
Học sinh giải
Tính: 1052 -25 = (105+5)(105-5)
= 120.100
= 12000
+ HS cả lớp suy nghĩ nháp bài( Có thể chưa thực hiện được)
+ Một HS lên bảng thực hiện:
(2n +5)2- 25 = (2n+5)2 - 52
= ( 2n+5-5)(2n+5+5)
= 2n.(2n+10)
= 4n(n+5) chia hết cho 4 với mọi n thuộc Z.
+ HS đọc đề bài tập 45: Tìm x biết
a.2- 25x2 = 0
b.x2- x+1= 0
Giải
a. 2- 25x2 = 0 Û
Û
Suy ra: Hoặc ị
ị x
File đính kèm:
- giao an dai so 8 co giam tai.doc