Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 52: Luyện tập

Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh.

Bài 42. Tính nhanh:

b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt

đối nhỏ hơn 10.

Bài 63 tr 61 SBT.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Tiết 52: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ-HS1:Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức.Chữa bài tập 37/a tr 78 SGK.Tính chất của phép cộng các số nguyên:1. Tính chất giao hoán a+b=b+a2. Tính chất kết hợp (a+b)+c=a+(b+c)3.Cộng với số 0 a+0=0+a=a4.Cộng với số đối a+(-a)=0Bài 37/a: Đáp: -3Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh.b) Tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.Đáp số: a) =20 b) Tổng bằng 0.Bài 63 tr 61 SBT.Đáp số:y+(-4).b) x+8; c) a+47Bài 42. Tính nhanh:Tiết 52: LUYỆN TẬP.Bài 43 tr 80 SGK. Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B. Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được hiển thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm).Hỏi sau một giờ hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilômét nếu vận tốc của chúng lần lượt là: a) 10km/h và 7 km/h? b) 10 km/h và -7km/h?ACBDạng 1: Tính tổng, tính nhanh.Tiết 52: LUYỆN TẬP.Dạng 2: Bài toán thực tế.ACB+-DSau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? Ca nô 2 ở vị trí nào?Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D ( cùng chiều với B), vậy hai ca nô cách nhau: 10-7=3 (km)7kmSau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A( ngược chiều với B), vậy hai ca nô cách nhau: 10+7=17 (km)-7km10kmĐáp số: a) 3km; b) 17km. Bài 45 tr 80 SGK. Đố vui: Hai bạn Hùng và Vân tranh luận với nhau: Hùng nói rằng có hai số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn mỗi số hạng; Vân lại nói rằng không thể có được. Theo bạn: Ai đúng? Nêu một ví dụ.Đáp: Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.Tiết 52: LUYỆN TẬP.Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh.Dạng 3: Đố vui.Dạng 2: Bài toán thực tế.Đố: Điền các số -1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 vào các ô tròn trong hình (mỗi số vào một ô) sao cho tổng của ba số “thẳng hàng” bất kì đều bằng 0.Dạng 3: Đố vui.Bài 64 SBT.Hướng làm:Gọi x là một trong 7 số đã cho: Khi cộng cả ba hàng ta được:(-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x=0+0+0Hay 8+2x=0 2x=-8 x=-4x-4765-3-2-1-4Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 46 SGK tr 80Phép tínhNút ấnKết quảMáy fx-500MSMáy SHARP TK-340 25+(-13)Hướng dẫn SGK/8012(-76)+20-56(-135)+(-65)-20025+(-)13=-76+20=-135+(-)6-135+(-)65=Dùng máy tính bỏ túi để tính:a) 187+(-54); b) (-203)+349; c) (-175)+(-213).Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi.Đáp số:a) 187 + (-54) = 133; b) (-203)+349 = 146; c) (-175)+(-213) = - 388.Tiết 52: LUYỆN TẬP.Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh.Dạng 2: Bài toán thực tế.Dạng 3: Đố vui.Bài 46 SGK tr 801. Tính chất giao hoán a+b=b+a2. Tính chất kết hợp (a+b)+c=a+(b+c)3.Cộng với số 0 a+0=0+a=a4.Cộng với số đối a+(-a)=0Nhắc lại tính chất của phép cộng số nguyên.Tính chất của phép cộng các số nguyên:Hướng dẫn về nhà:-Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên.-Làm các bài tập số 65; 67; 68; 69; 71 tr 61; 62 SBT.

File đính kèm:

  • pptTiết 52.Số.ppt
Giáo án liên quan