Bài giảng lớp 6 môn toán - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng (tiếp theo)

 Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng mm và cm

Cách đo:

Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.

Bước 2: Điểm B trùng với vạch nào trên thước (chẳng hạn vạch 3cm) ta nói: Độ dài AB = 3cm.( hình trên)

 Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 3 cm.

 Và ký hiệu: AB = 3 cm hoặc BA = 3 cm

Hay ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 3 cm

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHAØO MÖØNG QUYÙ THAÀY COÂ VEÀ DÖÏ GIÔØCHAØO MÖØNG QUYÙ THAÀY COÂ VEÀ DÖÏ GIÔØKieåm tra baøi cuõ Ñoaïn thaúng AB laø gì? Em haõy veõ ñoaïn thaúng AB.Caâu hoûi Bài 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG1. ĐO ĐOẠN THẲNG Để đo đoạn thẳng AB người ta dùng thước có chia khoảng mm và cmBCách đo:Bước 1: Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A và B sao cho điểm A trùng với vạch số 0.Bước 2: Điểm B trùng với vạch nào trên thước (chẳng hạn vạch 3cm) ta nói: Độ dài AB = 3cm.( hình trên) Ta nói độ dài đoạn thẳng AB bằng 3 cm. Và ký hiệu: AB = 3 cm hoặc BA = 3 cmHay ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 3 cm0 cm 2 3 4 6 71 5 10 8 9A Độ dài đoạn thẳng1. ĐO ĐOẠN THẲNGNhận xét :Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương (một số lớn hơn 0)Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó có mấy độ dài?1. ĐO ĐOẠN THẲNGĐộ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể bằng 0.Hãy cho biết khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng bao nhiêu?Khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0.Bài tập : Hãy đo độ dài của một số dụng cụ học tập: Viết, quyển sách, quyển tậpĐoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?Đoạn thẳng là hình, còn độ dài đoạn thẳng là một số Độ dài đoạn thẳng1. ĐO ĐOẠN THẲNG2. SO SÁNH HAI ĐOẠN THẲNGTa có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.ABEGGiả sử ta có: AB = 3 cm; CD = 3 cm; EG = 4 cm- Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài và ký hiệu: AB = CD Đoạn thẳng EG dài hơn ( lớn hơn) đoạn thẳng CD và ký hiệu: EG > CD- Đoạn thẳng AB ngắn hơn ( nhỏ hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu: AB < EGCDBT?1(SGK/118)Cho các đoạn thẳng hình 41a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng.b) Hãy so sánh hai đoạn thẳng EF và CDCDIKABEFGH0 cm23467151089CDĐÁP ÁN ?1 (PHIẾU HỌC TẬP)9 cmIK0 cm234671510897,5 cmAB0 cm234671510897,5 cmEF0 cm234671510895 cmGH0 cm234671510895 cmIKABEFGHVậy a) Đoạn thẳng EF = GH và AB = IK b) Đoạn thẳng EF < CDSau đây là một số dụng cụ đo độ dài ( hình 42a, b, c ). Hãy nhận dạng các dụng cụ đó theo tên gọi của chúng : thước gấp, thước xích, thước dây.?2a) Thước dâyc) Thước xíchb) Thước gấpHình 43 là thước đo độ dài mà học sinh châu Mỹ thường dùng. Đơn vị độ dài là inh-sơ (inch). Hãy kiểm tra xem 1 inh-sơ bằng khoảng bao nhiêu milimét.?31 inch = 2,54 cm =25,4mm0 cm23467151089Khi nói ti vi 14 inch có nghĩa là đường chéo màn hình ti vi đó có độ dài là 14 inch. Vậy đường chéo màn hình ti vi 21 inch có độ dài là bao nhiêu cm?Đường chéo màn hình ti vi 21 inch có độ dài là 21 inch = 53,34 cmBài Tập 42/ SGK So sánh hai đoạn thẳng AB và AC trong hình 44 rồi đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.ABCĐáp: AB = ACHình 440 cm234671510890 cm234671510892,8 cm2,8 cmBài tập 44 SGK a) Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong hình 46 theo thứ tự giảm dần b) Tính chu vi hình ABCD (tức là tính AB + BC + CD + DA).AB= 1,2cm ; BC = 1,6cm; CD = 2,5cm ; DA = 3cmSắp xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự giảm dần là: DA; CD;BC;AB. Chu vi của hình ABCD là: AB + BC + CD + DA = 1,2 + 1,6 + 2,5 + 3 = 8,3 cm0 cm2 3467 15108921,2 cm0 cm 2 3 4 67 1 51089 0 cm 2 3 467 1 510890 cm 2 3 4 67 1 510891,6 cm2,5 cm3 cmBài tập 44 SGKHướng dẫn về nhàVề nhà học bài và làm lại các bài tập đã làm trong lớp. Về nhà làm các bài tập 41,43,45/SgkChuẩn bị trước bài “ Khi nào AM + MB = AB?Chào tạm biệt

File đính kèm:

  • pptbai 7do dai doan thang.ppt