Bài giảng lớp 6 môn toán - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng
1. Đo đoạn thẳng AB:
Kí hiệu: AB = 3,5 cm
Nhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Bài 7: Độ dài đoạn thẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7 Độ dài đoạn thẳngABCD Đoạn nào dài hơn ? Đoạn nào dài hơn ? Đoạn nào dài hơn ?0123451. Đo đoạn thẳng AB:ABKí hiệu: AB = 3,5 cmNhận xét: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương Đ7. Ba điểm thẳng hàng- mm, cm (1cm = 10mm) - dm (1dm = 10cm), - m (1 m = 10dm) - km (1km = 1000m)..Một số đơn vị đo độ dài1. Đo đoạn thẳng AB:AB Trung QuốcPhân: 1 phân = 32 mmTấc: 1 tấc = 10 phânBộ: 1 bộ = 1,6 mTrượng: 1 trượng=3,2 m . . . AnhDặm: 1 dặm = 1,67kmFeet: 1m = 3 feet . . .Một số đơn vị đo độ dài1. Đo đoạn thẳng AB:Bài tập1 Đo độ dài của 1 số vật sau:10 cm15 cm051015202505101520252. So sánh 2 đoạn thẳng:ABFEDCAB = 4,7 cmEF = 4,7 cmCD = 3,4 cm? Hãy so sánh: AB với CD> So sánh 2 đoạn thẳng là so sánh độ dàI 2 đoạn thẳng đóAB = EFEF > CD ?1 Hình vẽ : a) Đoạn nào bằng nhau ? b) So sánh EF và CDCDEFABIKGE?2 SGK tr 118?3 1 (inh-sơ) = ? (mm)012345C A B BC = 3,3 cmAB =AC>BCHãy so sánh các đoạn thẳng AB, AC, BCBài 42 tr 119 AB = 4,1 cm AC = 4,1 cm012345 Thước cuộn bằng vải Một số dụng cụ đo độ dài Thước cuộn bằng kim loại 012345012345ABCDATa đã có thể trả lời câu hỏi đặt ra lúc đầu bằng cách đo và so sánh các đoạn thẳng đó AB = CD ( = 4 cm)Công việc ở nhàHọc bài theo SGK41, 43, 44 SGK Bài tập:
File đính kèm:
- Bai 7 Do dai doan thang.ppt