Bài giảng lớp 6 môn toán - Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu (tiếp theo)
1.Cng hai s nguyªn d¬ng
(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
* Nhận xét:
Bài tập: Tính
Cộng hai số nguyên dương là
cộng hai số tự nhiên khác 0.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn toán - Bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6 +7 1.Céng hai sè nguyªn d¬ngVí dụ:(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 35 + 65=100(+35)+(+65)= 139125 + 14 = ??* Nhận xét:§4CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU+4+6+2(+4)(+2)+ = 4 + 2= 6(+4) + (+2) = (+4) + (+2) = + 6 4 + 2= 6Minh họa trên trục số?Qua ví dụ trên ta rút ra nhận xét gì về việc cộng hai số nguyên dương?SgkCộng hai số nguyên dương là cộng hai số tự nhiên khác 0.Bài tập: Tính-7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 +1§4CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU1.Céng hai sè nguyªn d¬ngVí dụ:(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 35 + 65= 100(+35) + (+65) = 640625 + 15 = * Nhận xét: Sgk2.Céng hai sè nguyªn âmVí dụ:SgkGiảiNhiệt độ giảm 20C có nghĩalà tăng – 20C.Ta tính(– 3) + (– 2)=-3-5-2(–3) + (–2) = –5Sử dụng trục số như sau:?Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là – 50C.-1-3-4-5-601234– 5 Ví dụ:Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào buổi trưa là -30C.Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêuđộ C, biết nhiệt độ giảm 20C so với buổi trưa?Bài tập: TínhMuốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.§4CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU1.Céng hai sè nguyªn d¬ng2.Céng hai sè nguyªn âmBài tập:Quy tắc:SgkMuốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả.(– 17) + (– 54) = VÝ dơ:17( ) –= – 71Thực hiện phép tính:a) (+37) + (+81)b) (–23) + (–17)3.Luyện tập:Bài 1: Điền dấu “X” vào ô thích hợp . = 37 + 81= – (23 + 17)+54Ta thấy (+13)+(+81)=+(13+81)=+118=118(–23)+(–17)= – (23+17)= –40Vậy, muốn cộng hai số nguyên cùng dấuta làm như thế nào? c) (–2) + (–7) + (–1) = – (2 + 7 + 1)= 118= –40= –10CâuĐSa) Kết quả cộng hai số nguyên dương là một số nguyên dương.b) Kết quả cộng hai số nguyên âm là một số nguyên âm.c) (–10) + (– 30) = 40d) (+ 31) + (+ 69) = 100e) Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúngg) Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta cộng các giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.Bài 1: Điền dấu “X” vào ô thích hợp XXXXXX– 40. rồi đặt dấu “–” trước kết quả.H×nh ¶nh kªnh ®µo Xuy - ªKim Tù Th¸pHoang mạc Xa-ha-raHå VÝch - to - ri - a ( ¶nh vƯ tinh)S«ng Nin ( ¶nh vƯ tinh )P .H .I .C . .U .PHICHÂUBài tập 2: Tên một châu lục, là cái nôi của nền toán học nhân loại. | –25| + | –42 | –| –28| + (–12 ) (–2) + (–3) + (–7)= 25 + 42= (–28)+(–12)=–40= –(2 + 3 + 7) = –12(–7) + (–14)= – 2117 + | –33| 17 + 33|–15| + |+15| = 30–40 67 –12 –21 67 50 30 Hãy tính các phép tính dưới đây rồi viết các chữ tương ứng vớicác số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng của bài. Khi đó em sẽ biết được tên của một châu lục, là cái nôi của nền toán học nhân loại.MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CHÂU PHIExitNgười dân châu phi là hoang mạc lớn nhất thế giới.Lµ hå níc ngät lín nhÊt ch©u Phi vµ lín thø nh× thÕ giíi. lµ con s«ng dµi nhÊt thÕ giíi. = 67= 50*Bµi tËp 23, 24, 25, 26 SGK.Híng dÉn vỊ nhµ*N¾m v÷ng quy t¾c céng hai sè nguyªn ©m, céng hai sè nguyªn cïng dÊu.2. Céng hai sè nguyªn ©m Ví dụ:Nhiệt độ ở Mát-xcơ-va vào buổi trưa là -30C.Hỏi nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là bao nhiêuđộ C, biết nhiệt độ giảm 20C so với buổi trưa?Nhận xét: Giảm20C có nghĩa là tăng – 20C. Nên ta cần tính(–30C) + (–20C) Bài tậpKết quảBài tập 1Tính và nhận xét kết quả của: (– 1) + (– 2) và I – 1 I + I – 2 I Bài tập 2Tính và nhận xét kết quả của: (– 3) + (– 4) và I – 3 I + I – 4 I Vậy:Muốn cộng hai số nguyên âm thông qua giá trị tuyệt đối của chúng ta làm thế nào?(– 1) + (– 2) =I – 1 I + I – 2 I =(– 3) + (– 4) =I – 3 I + I – 4 I =– 3 3– 77Vậy, có thể tính (– 3) + (– 4) thông qua| – 3| + | – 4| không?
File đính kèm:
- 5. Cộng hai số nguyên cùng dấu.ppt