Bài giảng Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên tiết 4 bài 4: Số phần tử của một tập hợp

Bài 3: (B21/SBT-6)

Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó:

Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5.

Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị.

Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14.

 

 

ppt12 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương I: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên tiết 4 bài 4: Số phần tử của một tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sè phÇn tö cña mét tËp hîp. TËp hîp con §4 Từ 0; 3; 4 ta viết được các số tự nhiên có ba chữ số sau (các chữ số khác nhau): 304; 340; 403; 430 Bài giải: KIÓM TRA BµI Cò Bài 1: (B19/SBT-5) Dùng ba chữ số 0; 3; 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số, các chữ số khác nhau. Bài 2: (B1/PHT) Viết số dưới dạng tổng giá trị các chữ số. Bài giải: Bài giải: KIÓM TRA BµI Cò Bài 3: (B21/SBT-6) Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó: Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5. Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng hai chữ số bằng 14. - Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Chú ý: - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng (Kí hiệu: ) Chú ý: Nếu và thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau, kí hiệu A = B Bài 1: (B16/SGK-13) Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? Tập hợp A các số tự nhiên x mà x – 8 = 12. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 7 = 7. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x . 0 = 0. Tập hợp D các số tự nhiên x mà x . 0 = 3. a) A có 1 phần tử. Bài giải Bài 2: (B17/SGK-13) Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20. Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6. a) A có 21 phần tử, vì 20 – 0 + 1 = 21. Bài giải Bài giải Bài 3: (B18/SGK-13) Cho Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không? Tập hợp A có một phần tử là 0. Vậy không thể nói A là tập hợp rỗng. Bài 4: (B1/PHT) Cho biết sự khác nhau giữa các tập hợp sau: Bài giải là tập hợp không có phần tử nào. là tập hợp có một phần tử là 0. là tập hợp có một phần tử là tập hợp rỗng. Bài giải Bài 5: (B2-PHT) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 9, tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 6, rồi dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên. Ta thấy mọi phần tử của tập hợp B đều thuộc tập hợp A nên: Bài giải Bài 6: (B3-PHT) Cho tập hợp Điền kí hiệu hoặc = vào ô vuông cho đúng: Học kĩ lại lý thuyết, -Làm bài tập: 19; 20; 21; 23 (SGK/13-14) bài 29  33 (SBT/7) - Bài 3(PHT) Cho tập hợp A = { 0; 1; 2} Tìm các tập hợp con của tập hợp A.

File đính kèm:

  • ppttiet 4 So phan tu cua tap hop.ppt