A) Mục tiêu:
- HS hiểu khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhên, kết quar của phép chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải BT thực tế.
B) Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, thước.
Học sinh: xem SGK, thước.
C) Tiến trình dạy học:
2 trang |
Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 875 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn Số học - Tuần 3: Tiết 9 : Phép trừ và phép chia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3:
Tiết 9 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Mục tiêu:
- HS hiểu khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhên, kết quar của phép chia là một số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Rèn cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải BT thực tế.
Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, thướcï.
Học sinh: xem SGK, thước.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp :
2) Kiểm tra bài củ : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
3) Bài mới ):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV ghi bảng a-b=c và cho HS điền tên a, b, c ở dưới.
Hãy tìm số tự nhiên x sao cho 2+x=5.
GV giới thiệu phép trừ.
GV vẽ tia số lên bảng.
GV HD HS bằng cách dùng bút.
GV cho HS tìm 5-6=?
?111
- GV cho HS làm
- Em hãy tìm số tự nhiên x sao cho 3.x=12?
GV đi vào định nghĩa.
GV yêu cầu HS tìm mối liên hệ các số trong phép chia.
- GV cho HS làm ?211
Hoạt động 5(10’): GV cho HS thực hiện:
12:3=?
14:3=?
Từ đó GV giới thiệu phép chia có dư.
GV trở lại
3
2 4
?311
Ta có thương là 4 và số dư là 2. GV cho HS thử lại theo công thức.
GV cho HS làm
HS viết vào vở và đặt tên.
HS trả lời đó là số 3.
HS dựa vào vd để nắm định nghĩa phép trừ.
HS lấy viết di chuyển từ số 0-5 và ngược lại từ 5 giảm 2 đơn vị.
?111
HS làm tương tự như trên và cho KL.
HS làm
HS trả lời x=4.
HS theo dõi.
a : b = c
Số bị chia: số chia = thương.
?211
HS làm
14 :3=4.
Chia không hết.
HS nhận xét r và b.
3.4+2=14.
?311
HS làm
Phép trừ hai số tự nhiên:
a - b =c.
Số bị trừ- số trừ= hiệu.
Cho hai số tự nhiên a, b nếu có số tự nhiên x sao cho: b+x=a thì ta có phép trừ: a=b=x.
5-2=3.
Nhận xét: Điều kiện để cho hiệu a-b là a b
a-a=0
a-0=a
a
Phép chia hết,phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a,b (b0),nếu có số tự nhiên x sao cho bx=q ta nói a chia hết cho b và ta có a:b=x
0:a=0 (a)
a:a=1(a0)
a:1=a
*Cho 2 số tự nhiên a,b(b0) ta luôn tìm 2 số q và r duy nhất sau cho a=bq+r (0rb).
600:17=35 (dư 5).
1312:32=41(dư 0).
15:0 không xảy ra thì số dư là 15 lớn hơn số chia là 13.
4) Củng cố:
GV cho HS làm BT43, 45/24/SGK:
BT43/24/SGK:GV đưa bài toán về dạng: x+100=1000+500 => x=1400.
BT45/24/SGK: q=14; r=0. b) q=21 r=5. c)q=17; r=0. d) a=360; b=35.
5) Dặn dó:
Học bài:
BTVN:41, 42,44/22,23,24/SGK
Chuẩn bị bài mới:
File đính kèm:
- 9.doc