Bài giảng lớp 6 môn Số học - Tiết 41 - Bài 2: Tập hợp các số nguyên

* Kiến thức:

 - Biết tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương; biết số đối của một số nguyên.

 - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

 * Kĩ năng:

 - Phân biệt được các số nguyên âm, các số nguyên dương và số 0.

 - Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số.

 - Tìm và viết được số đối của một số nguyên.

 

doc12 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn Số học - Tiết 41 - Bài 2: Tập hợp các số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/11/2012. Ngày giảng: /11/2012. Tiết 41 %2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN A/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Biết tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương; biết số đối của một số nguyên. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau. * Kĩ năng: - Phân biệt được các số nguyên âm, các số nguyên dương và số 0. - Biết biểu diễn các số nguyên trên trục số. - Tìm và viết được số đối của một số nguyên. * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức liên hệ với thực tiễn. B/. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng có chia vạch. * Học sinh: Thước thẳng có chia vạch, ôn tập về trục số, đọc trước bài. C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: Sĩ số: 6C: ... /26, nd: ... /T..., HS vắng:................................................................................... 6D: ... /25, nd: ... /T. ., HS vắng:.................................................................................. II. Kiểm tra: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS 1: Cho hai ví dụ về số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó ? - HS 2: Làm bài 4 SGK tr. 68: - HS 3: Làm bài 5 SGK tr. 68: - Nhận xét, chính xác hóa, cho điểm. - HS 1: + Nhiệt độ ở thành phố Mát-xcơ-va là -70 C (nhiệt độ 3 độ dưới 00 C). + Anh Nam có -20 000 đồng (anh Nam nợ 20 000 đồng). - HS 2: Bài 4 SGK tr. 68: -3 0 4 5 a) -10 1 0 -5 -6 -7 -8 2 -9 b) - HS 3: Bài 5 SGK tr. 68: -5 -3 -1 0 1 3 5 + + Những điểm cách điểm 0 ba đơn vị : -3 và 3 + Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm 0: -1 và 1 ; -3 và 3 ; -5 và 5 III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tiếp cận tập hợp các số nguyên. ? Viết các số tự nhiên khác 0 ? - Giới thiệu: Số nguyên dương, tập hợp các số nguyên và kí hiệu. ? Viết các tập hợp N và Z bằng cách liệt kê các phần tử ? ? Cho biết quan hệ giữa tập hợp N và tập hợp Z ? - Chính xác hóa, minh họa bằng sơ đồ Ven. - Tổ chức cho HS làm bài 6 SGK tr. 70: - Chính xác hóa. ? Số 0 có là số nguyên dương không? Có là số nguyên âm không? - Giới thiệu nội dung chú ý trong SGK; chỉ trên trục số. - Nêu nhận xét trong SGK, lưu ý các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước, phân tích ví dụ SGK tr. 70 - Tổ chức cho HS làm ?1 SGK tr. 69: - Chính xác hóa. - Tổ chức cho HS làm ?2 ; ?3 SGK theo nhóm; thời gian: 3 phút. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa, nhấn mạnh trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau. Þ mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng. - N* = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; ... } - Theo dõi, ghi nhận. N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; ... } Z = { ...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...} Z N N Ì Z - Một vài HS đứng tại chỗ làm bài 6: -4 Î N (âm 4 thuộc N hoặc -4 là số tự nhiên) Sai. ... 1 Î N (1 thuộc N hoặc 1 là số tự nhiên) Đúng. - Số 0 không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm. - Theo dõi, ghi nhận. - ?1 SGK tr. 69: Điểm C được biểu thị là +4km; Điểm D là -1km; Điểm E là - 4km; - Hoạt động nhóm. - Đại diện một nhóm báo cáo kết quả: ?2 SGK tr. 70: Trong các trường hợp a), b) chú ốc sên đều cách A 1m. ?3 SGK tr. 70: a) Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau: Trường hợp a) cách A 1m về phía trên còn trường hợp b) cách A 1m về phía dưới. b) Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m HĐ 2: Tiếp cận số đối. ? Biểu diễn các số 1 và -1 trên trục số và nêu nhận xét ? Tương tự với các số 2 và - 2 ; 3 và - 3. - Chính xác hóa, giới thiệu: 1 và -1; 2 và - 2 ; 3 và - 3 là các số đối nhau. - Tổ chức cho HS làm ?4 SGK tr. 70: - Chính xác hóa. ? Tìm số đối của số 0 ? - Một HS lên bảng biểu diễn các số: -3 -2 -1 0 1 2 3 Nhận xét: Các điểm 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0. - ?4 SGK: Quan sát trục số và trả lời: Số đối của 7 là -7, số đối của -3 là 3; số đối của 0 là 0. IV. Củng cố: ? Có thể khẳng định rằng tập hợp các số nguyên bao gồm hai bộ phận là các số nguyên dương và các số nguyên âm được không? Tại sao? - Tổ chức cho HS làm bài tập 9 SGK tr. 70 * Đáp số: Số đối của +2 là -2; số đối của 5 là -5; số đối của -6 là 6; số đối của -1 là 1; số đối của -18 là 18. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững khái niệm tập hợp số nguyên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số; số đối của một số nguyên. - Làm, hoàn thiện các bài tập 7, 8, 10 SGK tr. 70, 71; HS khá làm các bài 14, 15, 16 SBT. - Chuẩn bị bài “%3. Thứ tự trong tập hợp các số nguyên”. ....................................................................... Ngày soạn: 16/11/2012. Ngày giảng: /11/2012. Tiết 42 %3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN A/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Có khái niệm về thứ tự trong tập hợp các số nguyên nhờ cách biểu diễn số nguyên trên trục số. - Biết giá trị tuyệt đối của một số nguyên. * Kĩ năng: - Biết so sánh hai số nguyên, sắp xếp đúng một dãy các số nguyên theo thứ tự tăng hoặc giảm. - Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B/. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng có chia vạch. * Học sinh: Thước thẳng có chia vạch, ôn tập về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, đọc trước bài. C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: Sĩ số: 6C: ... /26, nd: ... /T..., HS vắng:................................................................................... 6D: ... /25, nd: ... /T. ., HS vắng:.................................................................................. II. Kiểm tra: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS 1: Tập hợp các số nguyên gồm những bộ phận nào? Viết tập hợp các số nguyên bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp? - HS 2: Vẽ trục số biểu diễn các điểm -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5. Tìm số đối của các số -3, 2 ? - Nhận xét, chính xác hóa, cho điểm. - HS 1: Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } - HS 2: -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 Số đối của -3 là 3, số đối của 2 là -2. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tìm hiểu cách so sánh hai số nguyên. ? Nhắc lại về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên? - Tương tự, giới thiệu thứ tự trong tập hợp các số nguyên (chỉ trên trục số): + Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. + Trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì a nhỏ hơn b, ta viết a a) - Tổ chức cho HS làm ?1 SGK tr. 71 trên bảng phụ: - Chính xác hóa, giới thiệu số liền sau, liền trước của một số nguyên. ? Tìm số liền trước, liền sau của số - 10 ? - Chính xác hóa, nhấn mạnh trên trục số: Số liền trước đứng bên trái, nhỏ hơn 1 đơn vị; số liền sau đứng bên phải, lớn hơn 1 đơn vị. ? Mỗi số nguyên có bao nhiêu số liền trước, bao nhiêu số liền sau ? - Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 72 trên bảng phụ: - Chính xác hóa. ? Quan sát trục số và trả lời: ? Các số nguyên dương nằm bên nào so với điểm 0 ? ? Các số nguyên âm nằm bên nào so với điểm 0 ? ? Các số nguyên âm nằm bên nào so với điểm biểu diễn một số nguyên dương bất kì ? - Từ các kết quả trên, rút ra nhận xét trong mỗi trường hợp ? - Chính xác hóa, nêu nội dung nhận xét. ? Vậy - 10 và +1, số nào lớn hơn ? ? So sánh: -125 và -130 ? Nếu dựa vào sự biểu diễn trên trục số để so sánh thì rất khó khăn. + Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. + Khi a nhỏ hơn b, ta viết a a) + Trên tia số (nằm ngang), điểm ở bên trái biểu diễn số nhỏ hơn. -6 -5 6 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 - Theo dõi, ghi nhận. - Ba HS lần lượt lên bảng làm ?1 SGK tr. 71 điền trên bảng phụ: a) bên trái - nhỏ hơn - < ; b) bên phải - lớn hơn - > ; c) bên trái - nhỏ hơn - < ; + Số liền trước của - 10 là - 11 ; + Số liền sau của - 10 là - 9.  + Mỗi số nguyên chỉ có một số liền trước và một số liền sau. - HS đứng tại chỗ làm ?2 SGK tr. 72: a) 2 - 7 ; c) - 4 < 2 d) - 6 < 0 ; e) 4 < -2 ; g) 0 < 3 - Nhận xét, bổ xung. + Các số nguyên dương nằm bên phải so với điểm 0 Þ mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. + Các số nguyên âm nằm bên trái so với điểm 0 Þ mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. + Các số nguyên âm nằm bên trái so với điểm biểu diễn một số nguyên dương bất kì Þ mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào. + Ta có: (- 10) < +1 HĐ 2: Hình thành khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. ? Tìm số đối của số 3 ? - Treo bảng phụ vẽ trục số: (H. 43) SGK ? Trên trục số, điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị ? - Tổ chức cho HS làm ?3 SGK tr. 72 trên bảng phụ: Khoảng cách từ: a) Điểm 1 đến điểm 0 là ... (đơn vị) b) Điểm -1 đến điểm 0 là ...(đơn vị) c) Điểm -5 đến điểm 0 là ...(đơn vị) d) Điểm 5 đến điểm 0 là ...(đơn vị) e) Điểm -3 đến điểm 0 là ...(đơn vị) g) Điểm 2 đến điểm 0 là ...(đơn vị) h) Điểm 0 đến điểm 0 là ... (đơn vị) - Chính xác hóa, giới thiệu định nghĩa, kí hiệu giá trị tuyệt đối của số nguyên a, lấy ví dụ minh họa. - Tổ chức cho HS làm ?4 SGK tr. 72 trên bảng phụ: - Chính xác hóa. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi sau, thời gian: 3 phút. - Gợi ý: Dựa vào các ví dụ ở trên. + Nh I: So sánh số nguyên dương với giá trị tuyệt đối của nó ? (các VD a, d, g). + Nh II: So sánh số nguyên âm với giá trị tuyệt đối của nó ? (các VD b, c, e). + Nh III: So sánh giá trị tuyệt đối của hai số đối nhau ? (các VD a và b, c và d). + Nh IV: So sánh: i) -1 và -5 ; 2i) và 3i) -1 và -3 ; 4i) và - Từ các kết quả trên, rút ra nhận xét trong mỗi trường hợp ? - Chính xác hóa, nêu nhận xét, nhấn mạnh thường vận dụng các nhận xét trên vào bài tập. + Số đối của 3 là - 3. -3 3 0 3 đơn vị 3 đơn vị + Trên trục số, điểm - 3 và điểm 3 đều cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị). - Một HS lên bảng làm ?3 SGK điền trên bảng phụ: Khoảng cách từ: a) Điểm 1 đến điểm 0 là 1 (đơn vị) b) Điểm -1 đến điểm 0 là 1 (đơn vị) c) Điểm -5 đến điểm 0 là 5 (đơn vị) d) Điểm 5 đến điểm 0 là 5 (đơn vị) e) Điểm -3 đến điểm 0 là 3 (đơn vị) g) Điểm 2 đến điểm 0 là 2 (đơn vị) h) Điểm 0 đến điểm 0 là 0 (đơn vị) - Theo dõi, ghi nhận. - Ví dụ: |-3| = 3; |3| = 3 - Hai HS lên bảng làm ?4 SGK tr. 72 trên bảng phụ: Khoảng cách từ: a) Điểm 1 đến điểm 0 là 1(đơn vị) Þ= 1; b) Điểm -1 đến điểm 0 là 1 (đơn vị) Þ= 1; ............ h) Điểm 0 đến điểm 0 là 0 (đơn vị) Þ = 0 - Hoạt động nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả: + Nh I: bằng nhau Þ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó. + Nh II: đối nhau Þ Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó (là một số nguyên dương). + Nh III: bằng nhau Þ Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau. + Nh IV: i) -1 > -5 ; 2i) < 3i) -1 > -3 ; 4i) < Þ Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. IV. Củng cố: - GV củng cố lại kiến thức cơ bản: So sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Tổ chức cho HS làm bài tập 12 a) SGK tr. 73: Đáp số: Theo thứ tự tăng dần, các số nguyên được sắp xếp là: -17; -2; 0; 1; 2; 5. - Tổ chức cho HS làm bài tập 14 SGK tr. 73: Đáp số: = 2000; = 3011; = 10 V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững thứ tự trong tập hợp các số nguyên; giá trị tuyệt đối của một số nguyên, đặc biệt các nhận xét về so sánh hai số nguyên và giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Làm, hoàn thiện các bài tập 11, 12, 13, 15 SGK tr. 73; HS khá làm các bài 22, 23, 24, 32, 33, 34 SBT Toán 6 tập một. - Chuẩn bị các bài tập, giờ sau Luyện tập. ....................................................................... Ngày soạn: 16/11/2012. Ngày giảng: /11/2012. Tiết 43 LUYỆN TẬP A/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức về tập hợp các số nguyên, thứ tự trong tập hợp số nguyên, số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng so sánh hai số nguyên, tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Rèn luyện kĩ năng suy luận đơn giản. * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. B/. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. * Học sinh: Ôn tập về tập hợp các số nguyên, thứ tự trong tập hợp các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên; chuẩn bị bài tập. C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: Sĩ số: 6C: ... /26, nd: ... /T..., HS vắng:................................................................................... 6D: ... /25, nd: ... /T. ., HS vắng:.................................................................................. II. Kiểm tra: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS 1: Làm bài 12 b) SGK tr. 73 - HS 2: Làm bài 15 SGK tr. 73 - Nhận xét, chính xác hóa, cho điểm. - HS 1: Bài 12 b) SGK: Theo thứ tự giảm dần, các số nguyên được sắp xếp: 2001; 15; 7; 0; -8; -101. - HS 2: | 3 | < | 5 | , | -3 | < | -5 | | -1| > | 0 | , | 2 | = | 2 | III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Luyện tập về tập hợp các số nguyên. - Tổ chức cho HS làm bài 16 SGK tr. 73: - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa. - Tổ chức cho HS làm bài 13 SGK tr. 73: - Hướng dẫn: + Vẽ trục số, thể hiện khoảng đã cho trên trục số. + Tìm trên trục số các số nguyên thuộc khoảng đã cho. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài. - Chính xác hóa. * Bài 16 SGK tr. 73: Một HS lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống trên bảng phụ: Đ Đ 7 N ; 7 Z Đ Đ 0 N ; 0 Z S Đ -9 Z ; -9 N S 11, 2 Z - Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh. * Bài 13 SGK tr. 73: Hai HS lên bảng làm bài : a) Các số nguyên lớn hơn -5 và nhỏ hơn 0 là : -4, -3, -2, -1. x Î {-4 ; -3 ; -2 ; -1} b) Các số nguyên lớn hơn -3 và nhỏ hơn 3 là : -2, -1, 0, 1, 2. x Î {-2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2} - Nhận xét, bổ xung. HĐ 2: Luyện tập kĩ năng tìm số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Tổ chức cho HS làm bài 20 SGK tr. 73, theo nhóm, thời gian: 3 phút. - Hướng dẫn: Tìm các giá trị tuyệt đối đã cho rồi thực hiện phép tính. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa. - Tổ chức cho HS làm bài 21 SGK tr. 73: - Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi mới tìm số đối. - Theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài. - Chính xác hóa. * Bài 20 SGK tr. 73: - Hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên bảng điền kết quả trên bảng phụ: a) |-8| - |-4| = 8 - 4 = 4 ; c) |18| : |-6| = 18 : 6 = 3. b) |-7| . |-3| = 7 . 3 = 21 ; d) |153| + |-53| = 153 + 53 = 206. - Các nhóm nhận xét, bổ xung. * Bài 21 SGK tr. 73: Một HS lên bảng làm bài: Số đối của - 4 là 4 Số đối của 6 là - 6 = 5 Þ Số đối của là - 5 = 3 Þ Số đối của là - 3. Số đối của 4 là - 4 - Nhận xét, bổ xung, hoàn chỉnh. IV. Củng cố: - Bài tập trắc nghiệm: Nối mỗi dòng ở cột A với một dòng ở cột B để được kết quả đúng: A B a) Số liền sau của số -4 là 1) 3 b) Số liền trước của số -1 là 2) -5 c) Giá trị tuyệt đối của -3 là 3) -3 d) Số đối của -2 là 4) -2 5) 2 * Đáp số: a) --- 2); b) --- 4); c) --- 1); d) --- 5); V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững các kiến thức về tập hợp các số nguyên, thứ tự trong tập hợp số nguyên, số đối, giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Xem lại các bài tập đã chữa; Làm, hoàn thiện các bài tập còn lại trong SGK; HS khá làm các bài 22, 23, 24, 32, 33, 34 SBT. - Chuẩn bị bài “%4. Cộng hai số nguyên cùng dấu”. ....................................................................... Ngày soạn: 16/11/2012. Ngày giảng: /11/2012. Tiết 44 %4. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Biết các quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm. * Kĩ năng: - Biết cộng hai số nguyên cùng dấu. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, ý thức liên hệ với thực tiễn. B/. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng có chia vạch. * Học sinh: Ôn tập về phép cộng các số tự nhiên, thước thẳng có chia vạch, trục số vẽ trên giấy, đọc trước bài. C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: Sĩ số: 6C: ... /26, nd: ... /T..., HS vắng:................................................................................... 6D: ... /25, nd: ... /T. ., HS vắng:.................................................................................. II. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tìm hiểu cách cộng hai số nguyên dương. ? Nhắc lại về số nguyên dương ? - Giới thiệu: cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. ? Tính (+4) + (+2) ? - Minh họa phép cộng (+4) + (+2) trên trục số: + Từ điểm 0 di chuyển về bên phải (chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4; + Sau đó, di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm +6. Vậy (+4) + (+2) = +6 - Số nguyên dương là các số tự nhiên khác 0. (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 +4 +2 +6 +7 -1 0 +1 +2 +3 +4 +5 +6 - Theo dõi, tìm hiểu cách cộng hai số nguyên dương trên trục số. HĐ 2: Tìm hiểu cách cộng hai số nguyên âm. - Cho HS xét ví dụ SGK tr. 74: - Giới thiệu quy ước: + Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C. ? Nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào ? ? Muốn tính nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng (-3) + (-2) trên trục số : + Từ điểm 0 di chuyển về bên trái (chiều âm) 3 đơn vị đến điểm -3; + Sau đó, di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị (cộng với số âm, di chuyển theo chiều âm) đến điểm -5. Vậy (-3) + (-2) = -5. - Tính: (-23) + (-17) ? - Tổ chức cho HS làm ?1 SGK tr. 75 theo nhóm, thời gian: 3 phút. - Hướng dẫn: a) Tìm kết quả trên trục số. b) Tìm hai giá trị tuyệt đối sau đó cộng các kết quả với nhau. - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm bài. - Chính xác hóa. ?Để kết quả của biểu thức a) bằng kết quả của biểu thức b) ta làm thế nào? Vậy (-4) + (-5) = -( + ) = - (4 + 5) = -9 ? Từ kết quả trên, em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm? - Chính xác hóa, nêu quy tắc. Ví dụ: (-17) + (-54) = - (17+54) = -71 - Tổ chức cho HS làm ?2 SGK tr. 75 - Theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - Chính xác hóa. - Tìm hiểu ví dụ SGK. - Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C. - Ta cần tính: (-3) + (-2) phép cộng hai số nguyên âm. -3 -2 0 +1 -5 -4 -3 -2 -1 -5 Vậy nhiệt độ buổi chiều cùng ngày ở Mat-xcơ-va là -50C. - Gặp khó khăn khi cộng trên trục số Þ tìm quy tắc cộng hai số nguyên âm. * ?1 SGK tr. 75: - Hoạt động nhóm. - Đại diện một nhóm báo cáo kết quả : a) (- 4) + (- 5) = - 9 b) + = 4 + 5 = 9 Kết quả của biểu thức a) bằng kết quả của biểu thức b) là hai số đối nhau. Nhận xét: Tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng. - Các nhóm nhận xét, bổ xung. - Ta thêm dấu trừ vào trước kết quả của b). Nghĩa là: - ( + ) = - (4 + 5) = - 9 - Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “ - ” trước kết quả. - Hai HS lên bảng làm ?2 SGK: a) (+37) + (+81) = +118 b) (-23) + (-17) = - (23 + 17) = - 40. - Nhận xét, bổ xung. IV. Củng cố: ? Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu, ta làm thế nào ? - Tổ chức cho HS làm bài 23 b), c) SGK tr. 75: * Đáp số: a) (-7) + (-14) = - (7+14) = -21; b) (-35) + (-9) = - (35+9) = -44 V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, nắm vững cách cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm. - Làm các bài tập 24, 25, 26 SGK tr. 75; HS khá làm các bài 39, 40, 41 SBT. - Chuẩn bị bài “%5. Cộng hai số nguyên khác dấu”. ....................................................................... Văn Luông, ngày: ...../11/2012. Đã soạn hết tiết 41 ® tiết 44. Duyệt của tổ chuyên môn TT Bùi Mạnh Tuyến

File đính kèm:

  • docSo hoc 6 - tiet 41, 44, mau moi.doc