Bài giảng lớp 6 môn học Hình học - Tiết 35: Bội chung nhỏ nhất

Câu hỏi

-Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số?

 Bài tập

x BC(a,b) khi nào?

- Tìm BC(4;6)

đáp án

-Bội chung của hai hay nhiều số là bộ của tất cả các số đó.

Bài tập

B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, }

B(6) = {0, 12, 24, 30, 36, }

Vậy BC(4;6) = {0, 12, 24, }

 

ppt10 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn học Hình học - Tiết 35: Bội chung nhỏ nhất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6a* T rường THCS Kiên Thành * * * * *  * * * * Tập thể lớp 6aGV: Lục văn chânNhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !Kiểm tra bài cũCâu hỏi-Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? Bài tậpx BC(a,b) khi nào?- Tìm BC(4;6)đáp án-Bội chung của hai hay nhiều số là bộ của tất cả các số đó.Bài tậpB(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32,}B(6) = {0, 12, 24, 30, 36,}Vậy BC(4;6) = {0, 12, 24,}Tiết 35; bội chung nhỏ nhất1. Bội chung nhỏ nhấtví dụ: Tìm tập hợp bội chung của 4 và 6.Ta lần lượt tìm được là:B(4) = {0, 4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36}B(6) = {0, 6, 12, 24, 30, 36,}Vậy: BC(4;6) = {0, 12, 24, 36,}Số nhỏ nhất khác o trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là 12. Ta nói: 12 là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của 4 và 6kí hiệu: BCNN(4;6) = 12Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trongTập các bội chung của các số đó. Chú ý:Mọi số tự nhiên đều là bội của 1. Do đó: Mọi số tự nhiên a và b (khác 0) ta có: BCNN(a,1) = a; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)Vi dụ: BCNN(8,1) = 8; BCNN(4, 6, 1) = BCNN(4, 6) 2. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tốVí dụ 2: Tìm BCNN(8,18,30)Trước hết ta phân tích các số 8, 18, 30 ra thừa số nguyên tố: 8 = 23 18 = 2.32 30 = 2 . 3 . 5Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng, đó là 2, 3, 5 mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Khi đó: BCNN(8, 18, 30) = 23 . 32 . 5 = 360.Quy tắc tìm BCNNMuốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng. Bước 3: Lập tich các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.Ví dụ 1: Tìm BCNN(4, 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra thừa số nguyên tố?Giải: 4 = 22 6 = 2.3BCNN(4 , 6) = 22.3 = 12Slide 7Tìm BCNN(8, 12); BCNN95, 7, 8); BCNN(12, 16, 48)?Bài giải: 8 = 23 12 = 22.3 BCNN(8, 12) = 23. 3 = 24 BCNN(5; 7; 8) = 5 . 7 . 8 = 280; Ta có: 48 12 48 16 BCNN(12; 16; 48) = 48Chú ý:Nếu các số đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng là tích của các số đó.Ví dụ: BCNN(5; 7; 8) = 5 . 7 . 8 = 280b) Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.Ví dụ: BCNN(12, 16, 48) = 48.Bài tập 1: Tìm BCNN của:60 và 280; b) 84 và 108; c) 13 và 15.Giải: a) 60 = 22 . 3 . 5 80 = 23. 5 . 7 BCNN(60; 80) = 23. 3 . 5 . 7 = 840 b) 84 = 23. 3 . 7 108 = 22. 33 BCNN(84; 108) = 22. 33. 7 = 756 c) BCNN(13; 15) = 13 . 15 = 195 Bài tập 2: điền vào chỗ trống..nội dung thích hợp: so sánh hai quy tắcMuốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ...ta làm như sau:+ phân tích mỗi số + Chọn ra các thừa số ..+ Lập.......mỗi thừa số lấy với số mũ.Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số ...ta làm như sau:+ phân tích mỗi số + Chọn ra các thừa số ..+ Lập.......mỗi thừa số lấy với số mũ.ra thừa số nguyên tốnguyên tố chung và riêngtích các thừa số đã chọnlớn nhất của nólớn hơn 1ra thừa số nguyên tốnguyên tố chung và riêngtích các thừa số đã chọnnhỏ nhất của nólớn hơn 16a* T rường THCS Kiên Thành * * * * *  * * * * Tập thể lớp 6aGV: Lục văn chânBài học đến đây đã kết thúcCảm ơn các thầy cô giáo tớ dự lớp.Nhân dịp 20/11.Tập thể lớp kính chúc các thầy cô giáo luôn luôn mạnh khoẻ, hạnh phúc.

File đính kèm:

  • pptbai giang so lop 6 bcnn.ppt