Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số

1. Kiến thức:

 HS bước đầu tìm được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

2. Kĩ năng:

 Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích

3. Thái độ:

 Có ý thức áp dụng các kĩ năng nói trên để giải một số bài toán thực tiễn

 

doc4 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 680 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 6 môn học Đại số - Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/04/10 Ngày dạy: 22/04/10 Tiết 100: Tìm tỉ số của hai số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS bước đầu tìm được tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích 3. Thái độ : Có ý thức áp dụng các kĩ năng nói trên để giải một số bài toán thực tiễn II. Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp, gợi mở III. Chuẩn bị: IV. Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (5’) - MT: HS có hứng thú tìm hiểu bài mới - Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *, Giới thiệu bài mới - Lấy một ví dụ về phân số a:b ta có thể viết được dưới dạng phân số . Vậy: 1,7 : 3,12 có thể viết dưới dạng và gọi nó là phân số không? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu HS lắng nghe Hoạt động 1: Tỉ số của hai số (10’) - MT: HS phát biểu được khái niêmk tỉ số của hai số và phân biệt được tỉ số và phân số, lấy được ví dụ về tỉ số - Cách tiến hành : B1: - GV cho HS nghiên cứu SGK. - Tỉ số của hai số là gì ? Được kí hiệu như thế nào ? Lấy ví dụ minh hoạ - Khi nói tỉ số và khi nói phân số thì a và b có gì khác nhau? - Khái niệm tỉ số thường được dùng để nói về gì? - Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK. + Tại sao trong ví dụ chúng ta lại phải đổi CD từ m ra cm? - Yêu cầu HS làm bài tập 137( Sgk) - Chú ý phải đổi đơn vị các đại lượng thống nhất - Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b. Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b hoặc Ví dụ : 1,7 : 3,12 ; : ... - Nếu nói tỉ số thì a và b là những số nguyên, phân số, số thập phân ... Nếu nói phân số thì a và b phải là những số nguyên. - Khái niệm tỉ số thường được dùng khi nói về thương của hai đại lượng cùng loại và cùng đơn vị. - Để AB và CD cùng đơn vị HĐ cá nhân 2HS lên bảng giải 1. Tỉ số của hai số: Thương trong phép chia số a cho số b (b0) gọi là tỉ số của a và b. Tỉ số của a và b kí hiệu là a:b hoặc Ví dụ : 1,7 : 3,12 ; : ... Ví dụ : SGK/56 Bài 137 (Sgk/57) Tính tỉ số của: Hoạt động 2: Tỉ số phần trăm (10’) - MT: HS biết viết tỉ số phần trăm thay cho một phần trăm và sử dụng quy tắc để viết được một tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm - Cách tiến hành : B1: - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi : - Thế nào là tỉ số phần trăm? - Lấy ví dụ minh hoạ - Tìm tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 B2: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào? - Lưu ý HS tỉ số phần trăm phải là tỉ số của hai đại lượng cùng loại, cùng đơn vị B3 : - Làm ?1a bằng cách áp dụng kĩ thuật khắc trải bàn (5’) - Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo - Trong phép tính này đâu là a, b, tỉ số phần trăm của a và b ? - GV thống nhất kết quả - Yêu cầu HS giải ?1b + Hai đại lượng này đã cùng loại chưa? Đã thống nhất đơn vị chưa? - Đổi đơn vị thống nhất, tính tỉ số phần trăm của chúng Trong thực hành người ta thường dùng tỉ số dưới dạng phần trăm với kí hiệu % thay cho - Phát biểu quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số - Làm ?1 cá nhân - thảo luận nhóm và thống nhất kết quả ra bảng phụ - Thông báo kết quả HĐ cả lớp + Cùng là đại lượng đo khối lượng, chưa cùng đơn vị HĐ cả lớp tính 2. Tỉ số phần trăm: * Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 78,2 và 25 : = * Quy tắc: (Sgk/57) Tỉ số phần trăm của hai số a và b: ?1 Tìm tỉ số phần trăm của: tạ và tạ Hoạt động 3: Tìm hiểu về tỉ lệ xích (10’) - MT: HS viết được công thức tính tỉ lệ xích và vận dụng công thức làm bài tập - ĐDDH: Một bản đồ hoặc bản vẽ có ghi tỉ lệ xích - Cách tiến hành: B1: - Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin Sgk và trả lời: - Tỉ lệ xích là T gì? - Viết công thức xác định tỉ lệ xích? Giải thích các đại lượng. B2: - Tìm hiểu ví dụ và chỉ rõ a và b - Làm cá nhân ?2 + Xác định a, b và đổi đơn vị thống nhất + Tính tỉ lệ xích của bản đồ đó - Phát biểu định nghĩa tỉ lệ xích: HS trả lời như TT T = a=1cm, b=1km=100 000cm - Viết công thức xác định tỉ lệ xích a=16,2cm b=1620km= 162 000 000 cm 3. Tỉ lệ xích: * Định nghĩa : SGK T = * Ví dụ : SGK ?2 a=16,2cm b=1620km=162 000 000 cm *, Tổng kết giờ học - Hướng dẫn học ở nhà (5’) - Xem lại các bài tập đã chữa - Nắm chắc các kiến thức đã học trong bài. - Xem lại các bài tập đã làm - Làm các bài tập 138, 139, 140, 141 (SGK/58)

File đính kèm:

  • docTiet 100.doc
Giáo án liên quan