Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tiết 27 : Luyện tập

KIỂM TRA BÀI CŨ

Nêu dạng tổng quát của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ?

Nghiệm của hệ phương trình là gì ?

Hãy xác định nghiệm của hệ phương trình sau :

x + y = 5

6x –y = 9

A (3,4) B (-2,5) C ( 6,-3 ) D (2,3 )

 

ppt12 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng lớp 10 môn Đại số - Tiết 27 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhiệt liệt chào mưng quý thầy cô giáo và các em học sinh tham dự hội giảngchào mừng ngày nhà giáo việt nAM 20-11Năm học 2008-2009Trường thpt thanh miện iiiMôn toán Giáo viên: đào văn thắ ng thứ tư ngày 19-11-2008 Môn đại số lớp 10 tiết 27 : luyện tậpKiểm tra bài cũNêu dạng tổng quát của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ?Nghiệm của hệ phương trình là gì ?Hãy xác định nghiệm của hệ phương trình sau :x + y = 56x –y = 9A (3,4) B (-2,5) C ( 6,-3 ) D (2,3 ) Thứ 4 ngày 19-11-2008 Tiết 27 : Luyện tập Nêu dạng tổng quát của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn ? ax + by = c (1) a’x + b’y = c’ (2) Trong đó x,y là ẩn ;các chữ còn lại là hệ số Nghiệm hệ phương trình là gì ?Nếu cặp số (x0,y0) là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì (x0,y0) được gọi là một nghiệm của hệ phương trìnhHãy xác định nghiệm của hệ phương trình sau : x+y =5 (1) 6x-y=9 (2)A (3,4) B (-2, 5) C (6,-3) D (2,3) Thứ 4 ngày 19-11-2008 tiết 27 : luyện tậpCho hệ phương trình ax + by = c a’x + b’y =c’ Trong đó x,y là ẩn ; các chữ còn lại là hệ số Hãy nêu nhận xét về nghiệm của hệ phương trình ?Hãy nêu nhận xét nghiệm hệ phương trình sau ; 7x - 5y = 9 14x-10y =10 Cho hệ phương trình ax + by = c a’x + b’y =c’ Trong đó x,y là ẩn ; các chữ còn lại là hệ sốNếu a b Hệ phương trình có nghiệm duy a’ b’ nhấtNếu a b c Hệ phương trình vô nghiệm a’ b’ c’Nếu a b c Hệ phương trình có vô số a’ b’ c’ nghiệm Nhận xét nghiệm hệ phương trình sau: 7x - 5y = 9 14x-10y=10Hệ phương trình vô nghiệm Thứ 4 ngày 19-11-2008Tiết 27 : luyện tập Thứ 4 ngày 19-11-2008 Tiết 27 : luyện tậpBài tập 2 (sgk-68 ) :Giải các hệ phương trình 2x -3y = 1 (1) 3x + 4y =5 0,3x – 0,2y =0,5a, x +2y = 3 (2) b, 4x - 2y = 2 d, 0,5x + 0,4y = 1,2 Bài giải a, Từ phương trình (2) suy ra : x = -2y + 3 Thay biểu thức của x vào phương trình (1) ta được : 2(-2y +3 ) – 3y = 1 -7y = -5 y = 5/7Từ đó x = -2. 5/7 + 3 =11/7Vậy nghiệm của hệ phương trình là ( 11/7 ; 5/7 ) Thứ 4 ngày 19-11-2008 Tiết 27 : luyện tập Bài tập 2 (sgk-68 ) :Giải các hệ phương trình 2x -3y = 1 (1) 3x + 4y =5 0,3x – 0,2y =0,5 a, x +2y = 3 (2) b, 4x - 2y = 2 d, 0,5x + 0,4y = 1,2 Bài giải b, Ta có 3x + 4y = 5 3x + 4y = 5 4x – 2y = 2 8x – 4y = 4Cộng từng vế hai phương trình của hệ phương trình ta được 11x = 9 suy ra x=9/11Thay x= 9/11 vào một trong hai phương trình của hệ , ta được y = 7/11 Vậy nghiệm của hệ phương trình (b ) là ( 9/11 ; 7/11 )d, Ta có 0,3x – 0,2y = 0,5 0,6x – 0,4y = 1 0,5x + 0,4y = 1,2 0,5x +0,4y = 1,2 Cộng từng vế hai phương trình của hệ phương trình ta đươc 1,1x = 2,2 suy ra x = 2Thay x = 2 vào một trong hai phương trình của hệ , ta được y =1/2 Vậy nghiệm của hệ phương trình (d) là ( 2 ; 1/2 ) Thứ 4 ngày 19-11-2008 Tiết 27 : luyện tậpBài tập 3 ( sgk – 68 ) Hai bạn Vân và Lan đến cửa hàng mua trái cây . Bạn Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền là 17800 đồng . Bạn Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam hết 18000 đồng . Hỏi giá tiền mỗi quả quýt và mỗi quả cam là bao nhiêu ?Nêu cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ?B1: Gọi ẩn số , đăt ĐK , ĐV B2: Biểu diễn dữ kiện đã biết , chưa biết theo ẩn đã định ,lập hệ phương trìnhB3: Giải hệ phương trìnhB4: Kiểm tra ĐK của nghiệm hệ phương trình , rút ra kêt luân Bài giải Gọi giá tiền mỗi quả quýt là x (đ) ( x>0 )Gọi giá tiền mỗi quả cam là y (đ) ( x >0 )Vân mua 10 quả quýt ,7 quả cam hết 17800 (đ)ta có : 10x + 7y = 17800 (1)Lan mua 12quả quýt ,6 quả cam hết 18000 đồng ta có : 12x + 6y = 18000 (2)Ta có 10x + 7y = 17800 12x +6y =18000 x = 800(thoả mãn ĐK) Giải hệ PT ta có y= 1400(thoả mãn ĐK)KL: một quả quýt giá 800(đ), mỗi quả cam giá 1400(đ) Thứ 4 ngày 19-11-2008 Tiết 27 : luyện tập Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túiB1 :Khởi động máy tính a1x +b1y = c1B2 : ấn“ mode-mode -1-2 “ để giải hệ PT a2x + b2y = c2B3 : nhập các hệ số “sau khi nhâp môt hệ số ta ấn = “B4 : ấn “ = “ ta có ngay nghiệm của hệ phương trình áp dụng là bài tập 7 ( SGK – 68 ) Thứ 4 ngày 19-11-2008 Tiết 27 : luyện tập Củng cố Giải hệ phương trình bậc nhât hai ẩnGiải các bài toán thực tếHướng dẫn về nhà Học bài , làm bài 5, 6 (SGK- 68 )Chuẩn bị máy tính bỏ túi để thực hành trong bài sauGiờ học kết thúckính chúc quý thầy cô giáo ,các em học sinh mạnh khoẻ

File đính kèm:

  • ppttiet 27.ppt