I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Những chuyển biến kinh tế, nghề luyện kim xuất hiện, nghề nông trồng lúa nước ra đời.
2. Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Kỹ năng : - Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ GV: SGK, SGV, giáo án, cổ vật phục chế.
+ HS : Học bài cũ, đọc trước bài mới.
2 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 05/11/2022 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Tiết 11, Bài 10: Những chuyển biến trong đời sống kinh tế - Nguyễn Văn Liêm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thị Trấn GV: Nguyễn Văn Liêm
Tuần 11 Tiết ppct 11 Ngày soạn : 15/ 10/ 09
Lớp: Khối 6 Ngày dạy :........................
BÀI 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Những chuyển biến kinh tế, nghề luyện kim xuất hiện, nghề nông trồng lúa nước ra đời.
2. Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần sáng tạo trong lao động.
3. Kỹ năng : - Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN:
+ GV: SGK, SGV, giáo án, cổ vật phục chế.
+ HS : Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐGV
HĐGV
Kieán Thöùc caàn ñaït
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
a/ Đặt vấn đề:
-HS ổn định
-HS trả bài
-HS lắng nghe
HĐGV
*Hoạt động 1:
? Địa bàn cư trú trước đây của người Việt cổ ? Và sau đó mở rộng ra sao ?
? QS Hình 28, 29, 30 công cụ sản xuất của người nguyên thuỷ gồm có những gì?
? Cuộc sống của người Việt Cổ ra sao?
? Để định cư lâu dài con người phải làm gì?
HĐHS
-TL: Chân núi, thung lũng,ven suốià đồng bằng, lưu vực những con sông lớn.
- TL: Rìu đá, lưỡi đục, bàn mài đá, cưa đá, đồ gốm, xương, sừng, chì lưới bằng đất nung.
-TL: Ổn định.
-TL: Phát triển sản xuất, nâng cao công cụ lao động.
Kieán Thöùc caàn ñaït
1. Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào?
- Có nhiều công cụ đá, đồ gốm, công cụ bằng xương, sừng, đất nung.............
HĐGV
*Hoạt động 2:
? Để định cư lâu dài con người phải làm gì?
-Công cụ cải tiến sau đồ đá là gì ?
? Đồ đồng xuất hiện như thế nào?
- GV nhấn mạnh.
HĐGV
*Hoạt động 3:
? Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt Cổ phát minh ra nghề trồng lúa nước.
-Vì sau từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven sông lớn ?
- GV chốt lại.
HĐHS
-TL: Phát triển sản xuất, nâng cao công cụ lao động.
-TL: Đồ đồng
-TL: Nhờ nghề gốmà đồ đồng.
-HS lắng nghe
HĐHS
-TL: Nước ta có cây lúa hoang, Người Việt Cổ định cư ở ven các con sông lớn, họ trồng được các loại rau củ. Đặc biệt là lúa. Người ta phát hiện hạt gạo cháy, cuốc đá.
-TL: Công cụ SX được cải tiến, có nghề trồng lúa...cuộc sống ổn định
-HS lắng nghe
Kieán Thöùc caàn ñaït
2. Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào?
- Con người có nhu cầu cải tiến công cụ lao động.
- Người Phùng Nguyên – Hoa Lộc đã tìm thấy quặng đồng à thuật luyện kim ra đời.
Kieán Thöùc caàn ñaït
3. Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào?
- Nước ta là một trong những quê hương của cây lúa hoang.
- Người Việt cổ sống ven các sông lớn trồng rau, củ, quả...đặc biệt là cây lúa
HĐGV
HĐHS
Kieán Thöùc caàn ñaït
4/ Củng cố:
-Việc phát minh ra thuật luyện kim, ý nghĩa?
-Tầm quan trọng của nghề trông lúa nước?
5/ Dặn dò:
-Y/C hs làm bài tập và chuẩn bị bài mới
-HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
-HS về nhà chuẩn bị
*Nhận xét:....................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- bai_giang_lich_su_6_tiet_11_bai_10_nhung_chuyen_bien_trong_d.doc