Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 13+14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Vai trò của nông nghiệp và sự phát triển của nghề thủ công.

- Sự phát triển của nghề luyên kim – trình độ đúc đồng.

- Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang.

2. Tư tưởng:

- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc.

3. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đánh giá, nhận xét.

4. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,

năng lực hợp tác, giao tiếp

- Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá,liên

hệ

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phiếu học tập

- Tranh ảnh (lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống)

2. Học sinh:

- Đọc trước bài

- Sưu tầm truyện như: Sự tích trầu cau.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình

2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập

pdf8 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Tiết 13+14 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Hua Nà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/11/2019 Ngày giảng: 02/11 ( 6AB) TIẾT 13 – BÀI 13 ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT VÀ TINH THẦN CỦA CƯ DÂN VĂN LANG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Vai trò của nông nghiệp và sự phát triển của nghề thủ công. - Sự phát triển của nghề luyên kim – trình độ đúc đồng. - Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. 2. Tư tưởng: - Giáo dục lòng yêu nước và ý thức về văn hoá dân tộc. 3. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đánh giá, nhận xét. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, giao tiếp - Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá,liên hệ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phiếu học tập - Tranh ảnh (lưỡi cày đồng, trống đồng, hoa văn trang trí trên mặt trống) 2. Học sinh: - Đọc trước bài - Sưu tầm truyện như: Sự tích trầu cau... III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình 2. Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra 15 phút : ? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang ? Đáp án * Vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Văn Lang: Vẽ chính xác được 10 điểm Hùng Vương Lạc hầu – Lạc tướng (Trung ương) Lạc tướng (Bộ) Lạc tướng (Bộ) Bồ chính (chiềng, chạ) Bồ chính (chiềng, chạ) Bồ chính (chiềng, chạ) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : khởi động Gv cho hs kể câu chuyện “Sự tích trầu cau” hoặc chuyện “ bánh trưng, bánh giầy” Sau đó gv dẫn dắt vào bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động cá nhân - HS quan sát hình 33 bài 11. ? Cư dân Văn Lang đã xới đất để gieo trồng bằng công cụ gì ? HĐ nhóm đôi 2’/1 câu hỏi ? Hãy so sánh công cụ đồng với giai đoạn trước đó ? - Công cụ tiến bộ hơn ? Cùng với việc dùng cày, cư dân Văn Lang đã sử dụng sức kéo như thế nào? - GV liên hệ: Ngày nay, cây lúa vẫn là cây lương thực chính của nước ta. HĐ cá nhân 2 phút - HS quan sát H 36, 37, 38. ? Qua các hình trên, em nhận thấy nghề nào phát triển thời bấy giờ ? - GV giải thích: Trống đồng, thạp đồng là vật tiêu biểu cho văn minh Văn Lang, kỹ thuật luyện đồng đạt trình độ điêu luyện, nó là hiện vật tiêu biểu nhất cho trí tuệ, tài năng và thẩm mĩ của người thợ thủ công lúc bấy giờ. ? Theo em, việc tìm thấy trống đồng ở nhiều nơi trên đất nước ta và ở cả nước ngoài đã thể hiện điều gì? (Chứng tỏ đây là thời kỳ đồ đồng và nghề luyện kim rất phát triển, cuộc sống no đủ ổn định) HĐ nhóm 5-4p ( điền phiếu học tập) ? Vì sao họ lại ở nhà sàn? (Tránh ẩm thấp, thú dữ) ? Tại sao đi lại của cư dân Văn Lang chủ yếu bằng thuyền ? 1. Nông nghiệp và các nghề thủ công. * Nông nghiệp: - Công cụ xới đất: lưỡi cày đồng. - Sử dụng sức kéo bằng trâu, bò ->Văn Lang là một nước nông nghiệp + Trồng trọt: Lúa là cây lương thực chính, ngoài ra còn trồng khoai, đậu, bí và cây ăn quả. + Chăn nuôi: Trâu, bò, lợn, gà, chăn tằm. * Thủ công nghiệp: - Nghề gốm, nghề dệt vải lụa, xây nhà, đóng thuyền được chuyên môn hoá. - Trong đó, nghề luyện kim được chuyên môn hoá cao. 2. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang. a. Đời sống vật chất - Ở: nhà sàn ven đồi, vùng đất cao ven sông. - Ăn: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt, cá.... (Ven sông, lầy lội). - HS quan sát hình trang trí mặt trống và nhận xét. (Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ổn định, cuộc sống phong phú đa dạng) Gv liên hệ ngày nay về đời sống vật chất giống và khác thời trước như thế nào Hs chú ý sgk trang 40 ? Nhà nước Văn Lang được tổ chức như thế nào? - HS quan sát H 38 ? Ngoài những ngày mệt nhọc, cư dân Văn Lang có những sinh hoạt chung gì? ? Các truyện “Trầu cau, bánh trưng bánh giầy”, cho ta biết thời Văn Lang đã có những tập tục gì ? - GV nhấn mạnh ý nghĩa của phong tục tập quán, lễ hội: Đây là nét đẹp trong đời sống văn hoá, giúp cho đời sống tinh thần thêm phong phú, cuộc sống vui vẻ. ? Ngày tết, người Văn Lang làm bánh trưng, bánh giầy, ở giữa có hình ngôi sao, điều ấy có ý nghĩa gì ? ? Các ngày lễ hội, các tục lệ, tín ngưỡng có ý nghĩa gì? - GV kết luận: Điểm mới trong đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang là tổ chức lễ hội, vui chơi, đua thuyền, tập tục ăn trầu, gói bánh trưng ngày tết, thờ cúng tổ tiên đất trời, có khiếu thẩm mĩ cao. - GV củng cố toàn bài: Nhà nước Văn Lang ra đời, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng phát triển, đăc biệt là sự phát triển về nông nghiệp, thủ công nghiệp, nơi ăn chốn ở và tập tục lễ hội của cư dân Văn Lang. Đó là cơ sở tồn tại của quốc gia này. - Đi lại chủ yếu bằng thuyền. - Mặc: nam đóng khố, nữ mặc váy b. Đời sống tinh thần - Xã hội chia thành nhiều tầng lớp khác nhau: người quyền quý, dân tự do, nô tỳ - Tổ chức lễ hội, vui chơi nhảy múa, đua thuyền. - Có phong tục ăn trầu, nhuộm răng, làm bánh, xăm mình. - Tín ngưỡng: Thờ cúng các lực lượng siêu nhiên, thờ cúng tổ tiên. => Đời sống vật chất và tinh thần hoà quyện vào nhau tạo nên tình cảm cộng đồng trong con người Văn lang. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Những yếu tố nào tạo nên tình cảm cộng đồng của cư dân Văn Lang ? - Nêu tình cảm cộng đồng ngày nay? (Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách). HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Em hãy cho biết ngày nay tại địa phương nơi em sinh sống còn lưu giữ những phong tục tập quán nào? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tiếp tục sưu tầm các câu truyện liên quan đến thời Hùng Vương V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ. - Đọc trước bài 14 và trả lời câu hỏi trong SGK. - Đọc truyện “Mị Châu Trọng Thuỷ”. Soạn và trả lời các câu hỏi sau : - Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần. - Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc. - Biết được lí do Thục Phán chọn Phong Khê làm nơi đóng đô. - So sánh được nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà nước Văn Lang để làm rõ sự phát triển của đất nước Âu Lạc. ----------------------- Ngày soạn: 8/11/2019 Ngày giảng: 9/11 (6AB) TIẾT 14 – BÀI 14 NƯỚC ÂU LẠC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : - Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần. - Hoàn cảnh ra đời nhà nước Âu Lạc. - Biết được lí do Thục Phán chọn Phong Khê làm nơi đóng đô. - So sánh được nông nghiệp và thủ công nghiệp của nhà nước Văn Lang để làm rõ sự phát triển của đất nước Âu Lạc. 2. Tư tưởng : - Giáo dục tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn nhớ về cội nguồn. 3. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử. 4. Định hướng năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, giao tiếp - Năng lực đặc thù: quan sát, nhận xét, trình bày, giải quyết vấn đề, đánh giá,liên hệ II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước Âu Lạc 2. Học sinh: - Đọc trước bài - Sưu tầm truyện như: Mị Châu- Trọng Thuỷ III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 3.Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình 4.Kĩ thuật: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, điền phiếu học tập IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra : Nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang? - Đây là nhà nước đầu tiên của nước ta. - Có đơn vị hành chính từ trung ương đến địa phương. - Tổ chức còn đơn giản, chưa có Luật pháp, quân đội. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : khởi động Nhà nước Văn Lang thế kỷ III TCN, nhân dân không còn cuộc sống yên bình như trước. Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Ở phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam -> nhà nước mới ra đời như thế nào. Sau đó gv dẫn dắt vào bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV giới thiêu : Năm 221, nước Tần thành lập và dùng sức mạnh quân sự mạnh đánh Trung Nguyên và tiếp tục bành trướng xuống phía Nam. HĐ nhóm đôi 2 phút ? Vì sao cuối thế kỷ III TCN, quân Tần xâm lược nước ta ? HĐ cá nhân ? Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ? - GV : Ở phía Bắc Văn Lang tức là phía Nam – Trung Quốc vùng Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay. Sau khi chiếm được các nước ở Hoa Nam, quân Tần đánh vào Văn Lang. ? Người Tây Âu và người Lạc Việt có quan hệ với nhau như thế nào ? (quan hệ gần gũi, anh em từ lâu đời). ? Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần, nhân dân Tây Âu và Lạc Việt đã gặp những khó khăn gì ? ? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm gì ? Bầu ai chỉ huy ? ? Thục Phán là người như thế nào ? (tuấn kiệt, tài giỏi, thủ lĩnh của người Lạc Việt). HĐ nhóm bốn 3’/2 câu hỏi ? Cách đánh của người Tây Âu và người Lạc Việt ? ? Thế và lực của giặc trước và sau khi đánh như thế nào ? - Trước: Hung hăng. - Sau: Hoang mang, hoảng sợ. ? Kết quả cuộc kháng chiến? ? Tại sao giặc lại thất bại? - Nhân dân đoàn kết, tinh thần anh dũng, cách đánh sáng tạo. - Quân Tần mất hết ý chí. - GV: Cuộc chiến đấu 6 năm cuối cùng 1. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần diễn ra như thế nào? * Nguyên nhân: - Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. - Nhà Tần mở rộng lãnh thổ. * Diễn biến: - Năm 218 TCN, quân Tần tiến đánh xuống phương Nam để mở rộng vờ cõi. - Sau 4 năm chinh chiến, quân Tần kéo xuống đánh vùng Bắc Văn Lang. - Thủ lĩnh người Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và người Lạc Việt vẫn tiếp tục kháng chiến. - Ban ngày thì im hơi lặng tiếng, đến đêm thì bất thần sông ra đánh địch, làm cho quân địch tiến không được thoát không xong. - Họ bầu Thục Phán làm thủ lĩnh chỉ huy cuộc kháng chiến. * Kết quả: Người Việt đánh tan quân Tần. giành thắng lợi. Vậy tình hình nước Văn Lang có gì thay đối sau kháng chiến chống quân Tần kết thúc? ? Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần ai là người có công nhất? (Thục Phán) ? Sau cuộc kháng chiến thắng lợi, Thục Phán đã làm gì? ? Vì sao Thục Phán đặt tên nước là Âu Lạc? (Nước Âu Lạc là hợp nhất của hai chữ Tây Âu và Lạc Việt mà thành) - GV: Đây là điều tất yếu vì Nhà nước không còn chăm lo tới đời sống của nhân dân, không lo tổ chức kháng chiến chống giặc ngoại xâm. HĐ nhóm đôi 3 phút/2 câu hỏi ? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm gì ? Vì sao An Dương Vương lại đóng đô ở Phong Khê? (Là vùng đông dân, nằm ở trung tâm đất nước, vừa gần sông Hồng lại có sông Hoàng chảy qua, giao thông thuận tiện. ? Từ khi nước Văn Lang thành lập đến trước khi nước Âu Lạc ra đời trải qua bao nhiêu thế kỷ? Chỉ ra những thay đổi đó? HĐ cá nhân 2 phút - HS quan sát hình 39, 40 – SGK/42 với hình 31, 33 bài 11. ? Nhận xét về sản xuất nông nhiệp và thủ công nghiệp - GV: Hình 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật cao hơn. ? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó? * Nước Âu Lạc ra đời. - Năm 207 TCN, Thục Phán buộc vua Hùng nhường ngôi cho mình. => Nhà nước mới ra đời – nước Âu Lạc. - Thục Phán tự xưng là An Dương Vương, đổi tên nước là Âu Lạc, tổ chức lại nhà nước, đóng đô ở Phong Khê (Cổ Loa – Đông Anh – Hà Nội). 3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay đổi? - Thời gian: Hơn 4 thế kỷ. - Kinh tế: Nông nghiệp, đặc biệt thủ công nghiệp phát triển hơn trước. - Kỹ thuật cao hơn. - Nguyên nhân: + Kinh nghiệm sản xuất nhiều năm + Nhu cầu xây dựng dinh thự; quân đội hùng mạnh. => Đó là tinh thần vươn lên và thành quả của cuộc kháng chiến chống ngoại ? Khi sản phẩm tăng, của cải dư thừa nhiều, xã hội xuất hiện hiện tượng gì? - GV kết luận chung: Nước Âu Lạc ra đời là bước tiếp nối của nước Văn Lang, chưa được xem là một thời kì lịch sử mới trong lịch sử nước ta. Tổ chức xã hội chưa có gì mới nhưng có những thay đổi trong sản xuất và quan hệ xã hội. Gv vận dụng kĩ thuật trình bày 1 phút ? Qua bài này các em còn vướng mắc chỗ nào còn giải đáp Hs đưa ra câu hỏi Gv giải đáp xâm, bảo về tổ quốc. - Xã hội có sự phân biệt giàu nghèo. => Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Đất nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào và có gì thay đổi so với nhà nước Văn Lang? HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng Nêu nhận xét của em về sự ra đời của nước Âu Lạc? HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tiếp tục sưu tầm các câu truyện liên quan đến nước Âu Lạc V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài cũ. - Đọc trước bài tiếp theo( bài 15) và trả lời câu hỏi - Cấu tạo của thành Cổ Loa? - Em rút ra bài học gì từ sự thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Quân Tần? ---------------------------------

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_lich_su_lop_6_tiet_1314_nam_hoc_2019_2020_truong_thc.pdf
Giáo án liên quan