Bài giảng Khoa học- Tơ sợi
Một cái khay.
+ Một hộp mẫu tơ sợi.
+ Một bật lửa.
+ Một cốc đựng nến.
+ Một khăn ướt.
+ Một kéo.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Khoa học- Tơ sợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cỏc loại vải được dệt từ tơ, sợi Một số loại vải thụng dụng Khoa học 1. Nguồn gốc của một số loại tơ sợi: Hình nào dưới đây liên quan tới việc làm ra sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm? 1 2 3 1. Phơi đay 2. Cán bông 3. Kéo tơ - Trong các loại sợi trên, sợi nào có nguồn gốc từ thực vật, sợi nào có nguồn gốc từ động vật? 1. Cánh đồng bông 2. Cánh đồng lanh 3. Cánh đồng đay 4. Tằm nhả tơ Khoa học 2. Phân loại tơ sợi: * Thực hành: Đốt, phân loại mẫu tơ sợi. + Một cái khay. + Một hộp mẫu tơ sợi. + Một bật lửa. + Một cốc đựng nến. + Một khăn ướt. + Một kéo. Cách tiến hành - Bước 1: Đốt nến Bước 2: Dùng kéo cắt ở mỗi mẫu tơ sợi ra một đoạn. Bước 3: Dùng kẹp, kẹp đoạn sợi rồi đốt trên ngọn nến. Bước 4: Quan sát hiện tượng. Chuẩn bị Khoa học * Thực hành: Đốt, phân loại mẫu tơ sợi. - Hiện tượng: Có tàn tro. Tơ sợi tự nhiên Tơ sợi nhân tạo Sợi đay Sợi gai Sợi bông Sợi lanh Sợi tơ tằm Sợi ni lông Sợi cước Chỉ vắt sổ Sợi dù Chỉ may Kết quả thực hành - Hiện tượng: Sợi quắn lại. 3. Đặc điểm chính của một số sản phẩm được làm ra từ tơ sợi: Vải sợi bụng cú thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng cú thể rất dày. Quần ỏo may bằng vải sợi bụng thoỏng mỏt về mựa hố và ấm về mựa đụng. Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, úng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mỏt khi trời núng. - Vải ni lụng khụ nhanh, khụng thấm nước, dai, bền và khụng nhàu.
File đính kèm:
- To soi.ppt