BÀI THƠ “TIẾNG VIỆT” CỦA LƯU QUANG VŨ
.Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ.
Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ
Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn
Trời xanh quá môi tôi hồi hộp quá
Tiếng Việt ơi tiếng Việt ân tình.”
22 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1977 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Khái quát lịch sử Tiếng Việt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆT BÀI THƠ “TIẾNG VIỆT” CỦA LƯU QUANG VŨ ...Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa Óng tre ngà và mềm mại như tơ. … Ôi tiếng Việt suốt đời tôi mắc nợ Quên nỗi mình quên áo mặc cơm ăn Trời xanh quá môi tôi hồi hộp quá Tiếng Việt ơi tiếng Việt ân tình...” "Họ (các nhà thơ mới-TQĐ) yêu vô cùng thứ tiếng trong mấy mươi thế kỉ đã chia sẻ vui buồn với cha ông. Họ dồn tình yêu quê hương trong tình yêu tiếng Việt" (Hoài Thanh). 1. Tiếng Việt thời kì dựng nước 2. Tiếng Việt thời kì dựng nước Bắc thuộc và chống bắc thuộc 3. Tiếng Việt thời kì độc lập tự chủ 5. Tiếng Việt từ sau c/m tháng 8 đến nay 4. Tiếng Việt thời kì pháp thuộc I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt a. Nguồn gốc tiếng Việt Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa thuộc họ ngôn ngữ Nam Á. 1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước Trong các ý sau ý nào nêu bật được nguồn gốc của tiếng Việt ?a. Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Hánb. Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Khmerc. Tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Mườngd. Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa b. Quan hệ họ hàng của tiếng Việt I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt 1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước Dòng Môn – Khrme Tiếng Việt -Mường Tiếng Mường I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt Sự tương ứng về ngữ âm, ngữ nghĩa của tiếng Việt với một số ngôn ngữ khác Một số đặc điểm cơ bản: - Chưa có thanh điệu. - Trong hệ thống âm đầu, ngoài phụ âm đơn còn có phụ âm kép như: tl, kl, pl… hệ thống âm cuối còn có các âm như: -l, -h, -s… - Về ngữ pháp: từ được hạn định đặt trước, từ hạn định đặt sau như: trời cao, sông dài, biển rộng… 1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt 2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc Hoµn c¶nh: 1000 n¨m B¾c thuéc T×nh h×nh: ViÖt ho¸ tiÕng H¸n Chỉ ra đáp án sai trong những đáp án sau ?a. Tiếng Việt thời kỳ Bắc thuộc tự do phát triểnb. Tiếng Việt thời kỳ Bắc bị tiếng Hán chèn ép c. Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ Hán I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt 2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc Một số phương thức Việt hóa tiếng Hán I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt 3. Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ – Hoµn c¶nh: ®Êt níc ®éc lËp, chó ý ®Çu t häc tËp vµ c¸c ho¹t ®éng v¨n ho¸. - T×nh h×nh: s¸ng t¹o ch÷ N«m (TK XIII), ®¹t ®Ønh cao vµo TK XVIII I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt 3. Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ - Long lanh đáy nước in trời, Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng - Cỏ non xanh rợn chân trời Cành lê trắng điểm một vài bông hoa Dưới cầu nước chảy trong veo Bên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du) Cảnh ngày hè Rồi hóng mát thuở ngày trường, Hòe lục đùn đùn tán rợp giương. Thạch lựu hiên con phun thức đỏ, Hồng liên trì đã tiễn mùi hương. Lao xao chợ cá làng ngư phủ, Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương. Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng, Dân giàu đủ khắp đòi phương. (Nguyễn Trãi) I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt 4. Tiếng Việt thời kì Pháp thuộc – Hoµn c¶nh: ta bÞ thùc d©n Ph¸p ®« hé nhng còng ®îc tiÕp cËn víi v¨n ho¸ ph¬ng T©y. T×nh h×nh: + Ch÷ quèc ng÷ ra ®êi phôc vô ®¾c lùc cho v¨n ch¬ng, b¸o chÝ, khoa häc; t¹o nªn sù c¸ch t©n trong mäi lÜnh vùc. + Tiếng Việt góp phần tích cực vào công cuộc tuyên truyền cách mạng, kêu gọi toàn dân đoàn kết đấu tranh I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt 4. Tiếng Việt thời kì Pháp thuộc Ta muốn ôm! Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn; Ta muốn riết mây đưa và gió lượn, Ta muốn say cánh bướm với tình yêu, Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều Và non nước, và cây, và cỏ rạng, Cho chuếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng, Cho no nê thanh sắc của thời tươi; - Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào ngươi! Ô CHỮ TÌM HIỂU VẤN ĐỀ LỚN VỚI TIẾNG VIỆT TỪ SAU CÁCH MẠNG THÁNG 8 C Ó P H U N H  N T R U N G Đ I Ể M Ẩ N A C - X I T Ậ P T H Ơ Ó A X I T 1 2 3 4 5 6 CHUẨN HÓA 1. Chữ “am-pe” có cần dấu “-” 2. Vợ chủ tịch nước được gọi là gì? 3. Khái niệm trong Toán chỉ điểm chính giữa đường thẳng 4. Ghi đúng tên một chất có trong xương 5. Dịch ra tiếng thuần Việt, “thi tập” được gọi là gì? 6.Thuật ngữ acide trong hóa học viết thế nào? -> Hàng dọc từ khóa: Một vấn đề lớn đặt ra với tiếng Việt trong thời kì sau cách mạng tháng 8. I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt 5. Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám đến nay - Hoµn c¶nh: ta giµnh ®îc ®éc lËp T×nh h×nh: TV giµnh ®îc vÞ trÝ chÝnh thèng. TV ®îc chuÈn ho¸, x©y dùng hÖ thèng thuËt ng÷ khoa häc: + Phiên âm thuật ngữ khoa học của phương Tây: acide – >Axit, amibe -> amip… + Vay mượn qua tiếng Trung Quốc: Khí quyển, sinh quyển, quần xã, môi trường , môi sinh… + Đặt thuật ngữ thuần Việt: vùng trời (thay không phận), Vùng biển (thay cho hải phận), Máy bay (thay phi cơ),... II. Ch÷ viÕt cña tiếng Việt DỰNG NƯỚC BẮC THUỘC TỰ CHỦ PHÁP THUỘC SAU CMTT ĐẾN NAY Chữ cổ Chữ Hán → Việt hóa Chữ Hán → chữ Nôm Chữ Hán Chữ Nôm Chữ Pháp Chữ quốc ngữ Chữ quốc ngữ II. Chữ viết tiếng Việt Chữ viết của người Việt cổ? II. Chữ viết tiếng Việt Chữ Nôm II. Chữ viết tiếng Việt Chữ quốc ngữ Alexandre de Rhodes Hỡi đồng bào cả nước, Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc. Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi. Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. II. Chữ viết tiếng Việt So sánh chữ Nôm và chữ quốc ngữ NhiÒu chøng tÝch cæ, v¨n ch¬ng cæ ®îc lu truyÒn. Kh«ng ®¸nh vÇn ®îc, khã häc. DÔ häc, dÔ ®äc, th«ng dông Theo em để góp phần gìn giữ và phát triển tiếng Việt như một thứ tài sản quý giá của dân tộc chúng ta phải làm gì? Câu hỏi củng cố Có tình cảm yêu quý và ý thức gìn giữ tiếng Việt Cần học tập, tìm hiểu tiếng Việt để sử dụng đúng và và tiến tới sử dụng hiệu quả tiếng Việt trong các lĩnh vực của đời sống. Tránh sử dụng tiếng Việt một cách tuỳ tiện. Làm phong phú và giàu có cho tiếng Việt bằng việc tiếp thu những tinh hoa của các ngôn ngữ khác trên thế giới.
File đính kèm:
- Khai quat lich su tieng Viet.ppt