* Khoảng 23% khối lượng khí quyển.
Oxi l nguyn tố phổ biến nhất trn tri đất:
* Khoảng 50% khối lượng vỏ tri đất.
* Khoảng 60% khối lượng cơ thể con người.
* Khoảng 89% khối lượng nước.
45 trang |
Chia sẻ: lienvu99 | Ngày: 29/10/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Hóa học: Oxi - Lê Minh Kiệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thạc sĩ Hĩa Học
LÊ MINH KIỆT
Một thống
sân trường
vào buổi trưa
CHÀO QUÝ THẦY CƠ
VÀ CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!!!
Câu 1:
Em hãy cho biết phân nhóm VIA gồm những nguyên tố nào ?
Oxi ( O)
Lưu huỳnh ( S)
Selen ( Se)
Telu ( Te)
Poloni ( Po : Poloni là nguyên tố phóng xạ )
Câu 2:
Cho biết cấu hình electron ngoài cùng của các nguyên tố thuộc nhóm VIA.
ns 2 np 4
Câu 3:
Để đạt cơ cấu bền , các nguyên tử có khuynh hướng gì ? Từ đó suy ra tính chất hóa học đặc trưng của các nguyên tố thuộc nhóm VIA.
Để đạt cơ cấu bền , các nguyên tử có khuynh hướng nhận thêm 2 electron
Các nguyên tố nh ĩm VIA có tính oxi hóa
Trong hợp chất với Kim Loại và Hydro các nguyên tố thể hiện số oxi hóa là –2
Câu 4:
Hãy so sánh tính oxi hóa của các nguyên tố thuộc nhóm VIA.
Tính oxi hoá : Oxi > Lưu huỳnh > Selen > Telu
Câu 5:
Trong nh ĩm VIA, nguyên tố nào là nguyên tố phổ biến nhất và quan trọng nhất trong tự nhiên ?
OXI
Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất :
Khoảng 23% khối lượng khí quyển .
Khoảng 50% khối lượng vỏ trái đất .
Khoảng 60% khối lượng cơ thể con người .
Khoảng 89% khối lượng nước .
Ai đã tìm ra Oxi ?
OXI
Lavoisier
(PHÁP)
Priestley
( ANH)
Scheele
(THỤY ĐIỂN)
Oxi
OXI
BÀI 41
Hình 1. Cấu trúc electron của oxi
Hình 2.Oxi đơn chất
Hình 3. Oxi lỏng
Ký hiệu hóa học :
Số thứ tự :
Cấu hình electron:
Vị trí trên HTTH:
Chu kì :
Nh ĩm :
Khối lượng nguyên tử :
Công thức cấu tạo :
O
8
1s 2 s 2 2p 4
2
VIA
16
O 2
Công thức phân tử :
O=O
I.KHÁI QUÁT
Antoine Laurent Lavoisier
1743 – 1794
Nhà hóa học người Pháp . Ơ ng đã giải thích qúa trình đốt cháy là phản ứng với Oxi (1777)
II.T ÍNH CHẤT VẬT LÝ VÀ TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN CỦA OXI :
1.Tính chất vật lí :
Oxi là chất khí không màu , không mùi , không vị .
Nặng hơn không khí
Oxi ít tan trong nước
Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ : 183 0 C
Ở trạng thái lỏng Oxi có màu xanh da trời , bị nam châm hút .
Oxi duy trì sự cháy và sự sống .
Trong tự nhiên Oxi có ba đồng vị :
Em hãy cho biết
tính chất vật lí của oxi ?
Tính chất vật lý :
- Oxi là chất khí , không màu , không mùi , không vị
- Nặng hơn không khí , ít tan trong nước
- Hóa lỏng ở -183 0 C, màu xanh da trời , bị nam châm hút
2.Trạng thái tự nhiên :
oxi trong khơng khí là sản phẩm của quá trình quang hợp
ánh sáng
6CO 2 + 6H 2 O C 6 H 12 O 6 + 6O 2
III.T ÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXI :
Oxi có độ âm điện lớn (3,44) chỉ đứng sau Flo (3,98)
→ Khi tham gia phản ứng hóa học oxi dễ dàng nhận thêm 2 electron:
O 2 + 4e 2O 2
Oxi là phi kim hoạt động mạnh , có tính oxi hóa mạnh .
Trong hợp chất , Oxi thường có số oxi hóa là –2 , trừ trong
1. Tác dụng hầu hết kim loại ( trừ Au, Pt):
hợp chất
Tính chất hóa học đặc trưng
của Oxi là gì ?
Trong hợp chất
số oxi hóa của oxi là bao nhiêu ?
Oxi sẽ tác dụng
với những loại chất nào ?
Thí nghiệm Oxi tác dụng với Natri
Tại sao Phenolphtalein chuyển sang
màu hồng ?
1. Tác dụng hầu hết kim loại ( trừ Au, Pt):
Chất khử
Chất oxi hóa
Tạo oxit bazơ
III.T ÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA OXI :
t o
3Fe + 2O 2 Fe 3 O 4
( sắt từ oxit )
Sự gỉ sét của sắt trong không khí
2. Tác dụng hầu hết phi kim ( trừ halogen ):
Chất khử
Chất oxi hóa
khí Sunfurơ
Khí cacbonic
Ghi chú : SO 2 , CO 2 : là oxit tạo muối
Khí nitơ monoxit
Ghi chú : NO là oxit không tạo muối
Tạo oxit axit
Thí nghiệm Oxi tác dụng vơiù Lưu huỳnh
Tại sao giấy qùy ẩm hóa hồng ?
3. Tác dụng với các hợp chất :
Oxi tác dụng với nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ :
Chất khử
Chất oxi hóa
t o
4P + 5O 2 → 2P 2 O 5
-2 0 +4-2 -2
C 2 H 5 OH + 3O 2 → 2CO 2 + 3H 2 O
-2 0 +4-2 -2
2H 2 S + 3O 2 → 2SO 2 + 2H 2 O
IV. ỨNG DỤNG:
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ứng dụng :
Sự hô hấp
Ứng dụng :
Sự cháy
Ứng dụng :
Trong công nghiệp luyện kim
III. ỨNG DỤNG:
Oxi dùng để hàn xì , cắt kim loại .
Dùng làm khí thở cho người bệnh , thợ lặn .
Dùng trong công nghiệp luyện kim .
Oxi lỏng là nguyên liệu quan trọng được sản xuất trong các động cơ phản lực , tên lửa .
Dùng trong công nghiệp sản xuất hóa chất
Mỗi ngày , một người cần từ 20m 3 30m 3 không khí để thở .
V. ĐIỀU CHẾ OXI:
1. Trong phòng thí nghiệm :
Phân hủy những hợp chất giàu oxi nhưng kém bền với nhiệt
t o
2KMnO 4 → K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 ↑
MnO 2 ,t o
2H 2 O 2 2H 2 O + O 2 ↑
Thí nghiệm điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm :
Nhiệt phân muối Kali clorat
a) Từ khơng khí :
2.. Trong công nghiệp :
Chưng cất phân đoạn không khí lỏng .
Mô hình sản xuất Oxi bằng phương pháp
‘ Chưng cất phân đoạn không khí lỏng ”
Thiết bị sản xuất Oxi bằng phương pháp
CHƯNG CẤT PHÂN ĐOẠN KHÔNG KHÍ LỎNG
điện phân
2H 2 O 2H 2 + O 2
b) Từ nước :
Điện phân nước cĩ hồ tan H 2 SO 4 hoặc NaOH để tăng tính dẫn điện của nước
Tp . Hồ Chí Minh xưa
Tp . Hồ Chí Minh ngày nay
Để có môi trường sống trong lành chúng ta phải :
Trồng nhiều cây xanh , chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong trường , trong thành phố .
Trồng rừng , chăm sóc và bảo vệ rừng .
Rừng Cần Giờ “ Lá phổi của Tp . Hồ Chí Minh ”
Chúc các em học tốt!
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_oxi_le_minh_kiet.ppt