Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 12: Công thức hoá học - Trường THCS Ngô Gia Tự

Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ số,

x thường = 2 )

Ví dụ : Đơn chất oxi : O2 ( Số 2 ghi dưới chân bên phải kí hiệu )

Viết công thức hoá học của các đơn chất phi kim sau :

+ Nitơ, biết phân tử có 2N , Công thức

+ Hiđro, biết phân tử có 2H, Công thức

+ Ozon, biết phân tử có 3O, Công thức

+ Clo, biết phân tử có 2Cl, Công thức

 

ppt18 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 12: Công thức hoá học - Trường THCS Ngô Gia Tự, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰGiáo viên thực hiện: Âu Thu HườngKIỂM TRA BÀI CŨKhoanh tròn vào chữ a, b, c, duy nhất trước câu chọn đúng:1/ Hạt hợp thành đơn chất kim loại gọi là : abĐúngSaia/ Nguyên tửb/ Phân tửc/ Nguyên tố hoá họccSai2/ Nước tự nhiên, sông, suối, hồ, biển là: abĐúngSaia/ Chất tinh khiếtb/ Hổn hợpc/ Chất có nhiệt độ sôi 1000C.cSaiTuần 6, tiết 12BÀI : CÔNG THỨC HOÁ HỌCI/ Công thức hoá học của đơn chất._ Hạt hợp thành của đơn chất kim loại gọi làNguyên tửHãy viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố kim loại sau :+ Natri :+ Sắt :..+ Nhôm :..NaFeAlEm có nhận xét gì về công thức hoá học của đơn chất kim loại ? Với đơn chất kim loại công thức hoá học chính là kí hiệu hoá học.Ví dụ : Kali ( K ), bạc ( Ag ), đồng ( Cu ). Công thức chung: A ( A là kí hiệu hoá học của nguyên tố )_ Hãy viết công thức hoá học của các đơn chất kim loại sau:+ Đồng..+ Canxi.+ Bạc.+ Kẽm..CuAgZnCa Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ số, x thường = 2 )Ví dụ : Đơn chất oxi : O2 ( Số 2 ghi dưới chân bên phải kí hiệu )_ Viết công thức hoá học của các đơn chất phi kim sau :+ Nitơ, biết phân tử có 2N , Công thức+ Hiđro, biết phân tử có 2H, Công thức+ Ozon, biết phân tử có 3O, Công thức+ Clo, biết phân tử có 2Cl, Công thứcN2H2O3Cl2 Lưu ý : Một số đơn chất phi kim, S, C, Pcông thức hoá học chính là kí hiệu hoá học.Tóm lại :I. Công thức hóa học của đơn chất.1/ Với đơn chất kim loại kí hiệu là A , A là kí hiệu hóa học của nguyên tố → công thức hóa học chính là KHHH.2/ Với nhiều đơn chất phi kim công thức chung : Ax ( A là kí hiệu hoá học, x là số nguyên tử của nguyên tố gọi là chỉ số, x thường = 2 )Một số đơn chất phi kim, lưu huỳnh, cacbon, photphocông thức hoá học chính là kí hiệu hoá học. ( S, C, P )II/ Công thức hoá học của hợp chất._ Hợp chất là những chất như thế nào ?+ Dạng tổng quát: AxBy . + A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm nguyên tử. ( Bảng 2 ) + x, y lần lượt là chỉ số ( Hay số nguyên tử của A, B).+ Lưu ý: Chỉ số = 1 không ghi lên công thức.+ Ví dụ : Vôi sống : CaO ( x = 1, y = 1 )Trả lời :Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. _ Viết công thức hoá học của các hợp chất sau:+ Nước, biết phân tử gồm 2H, 1O. Công thức+ Muối ăn, biết phân tử gồm : 1Na, 1Cl.+ Khí Cacbonđioxit, biết phân tử gồm: 1C, 2O. Công thức....H2ONaClCO2Bảng Một số nhóm nguyên tử .Tên nhómHiđroxit ( - OH )Sunfat(= SO4 )Cacbonat( = CO3 )Photphat( PO4 ) hóa trị IIIVí dụ : Canxiphotphat tạo bởi 3Ca, 2(PO4). Công thức : Ca3(PO4)2. Natrihiđroxit , tạo bởi 1Na, 1( OH ). Công thức : NaOH.Tóm lại :II. Công thức hóa học của hợp chất. + Dạng tổng quát: AxBy . + A, B là kí hiệu hóa học. B có thể là nhóm nguyên tử. ( Bảng 2 ) + x, y lần lượt là chỉ số.( Hay số nguyên tử của A, B).III/ Ý nghĩa của công thức hoá học._ Nhìn vào công thức hoá học H2. Biết được. Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên. Có 2 nguyên tử H trong 1 phân tử. Phân tử khối H2 = 1 . 2 = 2 đvC. Công thức hoá học dùng để biễu diễn chất._ Công thức hoá học cho biết những ý gì ? Lấy ví dụ với muối ăn ( NaCl ). Mỗi CTHH cho biết 3 ý:+ Tên nguyên tố tạo nên chất.+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.+ Phân tử khối của chất.Ví dụ : Muối ăn ( NaCl ):+ Muối ăn do nguyên tố Na và Cl tạo nên.+ Có 1 Na, 1Cl trong phân tử.+ Phân tử khối NaCl = 23 . 1 + 35,5 . 1 = 58,5 đvC.Tóm lại :_ Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất._ Mỗi công thức hoá học chỉ 1 phân tử chất ( trừ đơn chất kim loại và 1 số đơn chất phi kim: S, C, P ...chỉ 1 nguyên tử chất đó). Mỗi CTHH cho biết 3 ý:+ Tên nguyên tố tạo nên chất.+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất.+ Phân tử khối của chất. Lưu ý cách đọc và biểu diễn:KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ1/ Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau :_ Sáu phân tử hiđro............................................_ Năm nguyên tử Nhôm....................................._ Bảy nguyên tử Sắt............................................2/ Chọn từ hoặc cụm từ điền vào chổ trống cho thích hợp :_ Công thức hoá học dùng để biểu diễn................., gồm................... và......................ghi ở chân._ Công thức hoá học của........................chỉ gồm một.........................., còn của......................... gồm từ hai........................... trở lên.đơn chấtkí hiệu hoá họcchỉ số6H2hợp chấtkí hiệu hoá họckí hiệu hoá học5Al7FeHƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Học bài theo nội dung đã ghi. Làm bài tập 2, 3, 4 sgk trang 33, 34. Đọc trước bài “ Hoá trị “

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_12_cong_thuc_hoa_hoc_truong_thc.ppt