Bài 1/145. Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl 2 5%
a. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10g nước
b Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190g nước
c. Hòa tan 100 g BaCl2 trong 100g nước
d. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10g nước
8 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Nồng độ phần trăm của dung dịch - Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100g dung dịchTiết 62 Bài 42 NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch:Trong đó: mct là khối lượng chất tan (g) mdd là khối lượng dung dịch (g)Khối lượng dung dịch = khối lượng dung môi + khối lượng chất tan a. Ví dụ 1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được b. Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 15% (HS thảo luận nhóm)GiảiTa có:c. Ví dụ 3: Hòa tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%- Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được.- Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.CỦNG CỐBài 1: Hòa tan 50g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% vào nước. Khối lượng muối có trong dung dịch là.a. 5 gb. 10 gd. 17 gc. 15 gbBài 2. Hòa tan 20 g KCl vào 60 g nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được a. 15 %b. 20 %c. 25 %d. 35 %cBài 3: Hòa tan 50 gam dung dịch MgCl2 vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế.a. 45 gb. 50 gc. 55 gd. 60 gaBài 1/145. Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl 2 5%a. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10g nướcb. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190g nướcc. Hòa tan 100 g BaCl2 trong 100g nướcd. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10g nướcbDặn dòLàm bài tập 5, 6 (b) SGK trang 146Đọc trước phần tiếp theo
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_42_nong_do_dung_dich.ppt