Nước oxi già (Hidro peoxit) ở nồng độ thấp (3%) được sử dụng trong y học để sát trùng vết thương, với nồng độ cao hơn nó có thể làm cháy da khi tiếp xúc, với nồng độ đậm đặc (35%) sẽ gây tử vong nếu uống phải. Ngay cả nước oxi già có nồng độ thấp mua từ các hiệu thuốc ta cũng không được uống vì chúng có chứa các hóa chất có tính độc hại
12 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 42: Nồng độ dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ1/ Trình bày khái niệm dung dịch? Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.2/ Trình bày khái niệm độ tan của một chất trong nước? Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.VD1: Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được?Giải: mdd = mct + mdmmdd = 10 + 40 = 50 (g)Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch là: mctC% = . 100% mddVậy nồng độ của dung dịch nước đường là: 10C% = . 100% = 20% 50VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200g dd NaOH 15%?Giải : Ta áp dụng công thức tính Vậy khối lượng chất tan NaOH trong dung dịch này là VD 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. a.Tính khối lượng dd nước muối thu được?b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha trộn?Giải:Ta có công thức: mctC% = x 100% mdda.Khối lượng dung dịch nước muối thu được làb. Khối lượng nước cần dùng là: = 200 – 20 = 180 (g)Bài tập nhóm : “ Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được?” Đáp án:- Ta có khối lượng chất tan trong từng dung dịch là: 20. 50mct 1 = = 10 (g) 100 5. 10mct 2 = = 0,5 (g ) 100- Khối lượng chất tan trong dung dịch mới là:mct mới = 10 + 0,5 = 10,5( g)- Khối lượng dung dịch mới là:mdd = 50 + 10 = 60 (g)- Vậy nồng độ của dung dịch mới là: 10,5C% = . 100% = 17,5% 6000:0000:0100:0200:0300:0400:0500:0600:0700:0800:0900:1000:1100:1200:1300:1400:1500:1600:1700:1800:1900:2000:2100:2200:2300:2400:2500:2600:2700:2800:2900:3000:3100:3200:3300:3400:3500:3600:3700:3800:3900:4000:4100:4200:4300:4400:4500:4600:4700:4800:4900:5000:5100:5200:5300:5400:5500:5600:5700:5800:5901:0001:0101:0201:0301:0401:0501:0601:0701:0801:0901:1001:1101:1201:1301:1401:1501:1601:1701:1801:1901:2001:2101:2201:2301:2401:2501:2601:2701:2801:2901:3001:3101:3201:3301:3401:3501:3601:3701:3801:3901:4001:4101:4201:4301:4401:4501:4601:4701:4801:4901:5001:5101:5201:5301:5401:5501:5601:5701:5801:5902:0002:0102:0202:0302:0402:0502:0602:0702:0802:0902:1002:1102:1202:1302:1402:1502:1602:1702:1802:1902:2002:2102:2202:2302:2402:2502:2602:2702:2802:2902:3002:3102:3202:3302:3402:3502:3602:3702:3802:3902:4002:4102:4202:4302:4402:4502:4602:4702:4802:4902:5002:5102:5202:5302:5402:5502:5602:5702:5802:5903:00Thời gianLà số gam chất tan hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác địnhPhân biệt giữa độ tan và nồng độ phần trăm của dung dịch I. Độ tan: II. Nồng độ phần trămLà số gam chất tan có trong 100 g dung dịch (không phụ thuộc vào nhiệt độ)1. Kí hiệu: 1. Kí hiệu: 2. Định nghĩa: 2. Định nghĩa: C%S Nước oxi già (Hidro peoxit) ở nồng độ thấp (3%) được sử dụng trong y học để sát trùng vết thương, với nồng độ cao hơn nó có thể làm cháy da khi tiếp xúc, với nồng độ đậm đặc (35%) sẽ gây tử vong nếu uống phải. Ngay cả nước oxi già có nồng độ thấp mua từ các hiệu thuốc ta cũng không được uống vì chúng có chứa các hóa chất có tính độc hại- Học bài trong vở kết hợp SGK Làm bài tập 1; 5; 6b (SGK)Bài tập : Để hòa tan hết một lượng kẽm cần dùng 50g dung dịch axit HCl 7,3%. Tính lượng kẽm đã tham gia phản ứng?Hướng dẫn về nhà:- Chuẩn bị bài mới: Nồng độ dung dịch / Mục 2, trả lời các câu hỏi sau :+ Nồng độ mol của dung dịch là gì ?+ Công thức tính nồng độ mol ?Kính chúc các thầy cô giáo và các em học sinh sức khỏe và hạnh phúc!
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_khoi_8_bai_42_nong_do_dung_dich.ppt